Điều 37 Thông tư 28/2018/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 37. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định sản lượng hợp đồng giờ trong tháng tới cho nhà máy điện theo các bước sau:
1. Sử dụng mô hình mô phỏng thị trường theo quy định tại
2. Xác định sản lượng hợp đồng giờ theo công thức sau:
Trong đó:
i: Chu kỳ giao dịch thứ i trong tháng;
I: Tổng số chu kỳ trong tháng;
: Sản lượng hợp đồng của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: Sản lượng dự kiến phát của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc (kWh);
: Sản lượng hợp đồng tháng của nhà máy điện được xác định theo
3. Trường hợp sản lượng hợp đồng của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i lớn hơn sản lượng phát lớn nhất của nhà máy điện thì sản lượng hợp đồng trong chu kỳ giao dịch đó được điều chỉnh bằng sản lượng phát lớn nhất của nhà máy điện. Sản lượng phát lớn nhất của nhà máy trong chu kỳ giao dịch tương ứng với sản lượng trong một giờ tính theo công suất công bố trong bản chào giá mặc định tháng tới do Đơn vị phát điện gửi cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định tại Điểm a
4. Trường hợp sản lượng hợp đồng của nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch i lớn hơn 0 MW và nhỏ hơn công suất phát ổn định thấp nhất (Pmin) của nhà máy điện thì sản lượng hợp đồng trong chu kỳ giao dịch đó được điều chỉnh bằng công suất phát ổn định thấp nhất của nhà máy điện. Công suất phát ổn định thấp nhất (Pmin) của nhà máy điện được xác định bằng công suất phát ổn định thấp nhất của 01 tổ máy của nhà máy điện được lập lịch huy động trong mô hình mô phỏng thị trường điện của chu kỳ đó.
Trường hợp sản lượng hợp đồng của các nhà máy thủy điện nhỏ hơn công suất phát ổn định thấp nhất thì có thể điều chỉnh bằng 0 MW hoặc bằng công suất phát ổn định thấp nhất.
5. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm phân bổ tổng sản lượng chênh lệch do việc điều chỉnh sản lượng hợp đồng giờ theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này vào các giờ khác trong tháng trên nguyên tắc đảm bảo sản lượng hợp đồng tháng không đổi và tuân thủ theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành năm, tháng và tuần tới do Cục Điều tiết điện lực ban hành.
6. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố qua cổng thông tin điện tử thị trường điện số liệu đầu vào phục vụ tính toán và kết quả tính toán sản lượng hợp đồng giờ sơ bộ trong tháng cho Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch trước ngày 23 hàng tháng. Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện kiểm tra các sai lệch trong kết quả tính toán sản lượng hợp đồng giờ tháng tới trước ngày 25 hàng tháng. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm gửi kết quả tính toán sản lượng hợp đồng giờ chính thức trong tháng cho Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch theo lịch vận hành thị trường điện theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
7. Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch có trách nhiệm ký xác nhận sản lượng hợp đồng tháng được điều chỉnh theo
Thông tư 28/2018/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 28/2018/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1013 đến số 1014
- Ngày hiệu lực: 15/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 6. Kiểm tra hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 7. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 8. Đình chỉ tham gia thị trường điện của nhà máy điện
- Điều 9. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 10. Giới hạn giá chào
- Điều 11. Giá trị nước
- Điều 12. Giá thị trường điện toàn phần
- Điều 13. Giá điện năng thị trường
- Điều 14. Giá công suất thị trường
- Điều 15. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 16. Nguyên tắc thanh toán trong thị trường điện
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại các nhà máy thủy điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Xác định giá trần thị trường điện
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định tổng sản lượng hợp đồng năm
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Xác định giá phát điện bình quân dự kiến cho năm N
- Điều 31. Công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
- Điều 32. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 33. Tính toán giá trị nước
- Điều 34. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 35. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 36. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 37. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 38. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 39. Giá trị nước tuần tới
- Điều 40. Xác định sản lượng hợp đồng của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần
- Điều 41. Giới hạn giá chào của nhà máy thủy điện
- Điều 42. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 43. Bản chào giá
- Điều 44. Sửa đổi bản chào giá
- Điều 45. Chào giá nhóm nhà máy thủy điện bậc thang
- Điều 46. Chào giá nhà máy thủy điện khác
- Điều 47. Nộp bản chào giá
- Điều 48. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 49. Bản chào giá lập lịch
- Điều 50. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 51. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 52. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 53. Hòa lưới tổ máy phát điện
- Điều 54. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 55. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
- Điều 56. Điều chỉnh sản lượng công bố của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 57. Lập lịch huy động giờ tới
- Điều 58. Công bố lịch huy động giờ tới
- Điều 59. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 60. Xử lý trong trường hợp hồ chứa của nhà máy thủy điện vi phạm mức nước giới hạn tuần
- Điều 61. Can thiệp vào thị trường điện
- Điều 62. Dừng thị trường điện
- Điều 63. Khôi phục thị trường điện
- Điều 64. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 65. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 66. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 69. Xác định giá điện năng thị trường
- Điều 70. Xác định công suất thanh toán
- Điều 71. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 72. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 73. Điều chỉnh sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 74. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 75. Thanh toán công suất thị trường
- Điều 76. Khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 77. Thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 78. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 79. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng quay và dịch vụ điều tần
- Điều 80. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện, dịch vụ điều chỉnh điện áp và khởi động đen
- Điều 81. Thanh toán cho các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày
- Điều 82. Thanh toán khác
- Điều 83. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 84. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 85. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 86. Hồ sơ thanh toán điện năng
- Điều 87. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 88. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 89. Thanh toán
- Điều 90. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 91. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 92. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 93. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 94. Kiểm toán phần mềm
- Điều 95. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 96. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 97. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 98. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 99. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 100. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 101. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 102. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 103. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện
- Điều 104. Kiểm toán số liệu và tuân thủ trong thị trường điện
- Điều 105. Trình tự giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
- Điều 106. Trách nhiệm của các bên trong quá trình tự giải quyết tranh chấp
- Điều 107. Thông báo tranh chấp và chuẩn bị đàm phán
- Điều 108. Tổ chức tự giải quyết tranh chấp
- Điều 109. Biên bản tự giải quyết tranh chấp
- Điều 110. Giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực