Điều 22 Thông tư 28/2018/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện
1. Trường hợp xác định được giá trị suất hao nhiệt theo hợp đồng hoặc kết quả thí nghiệm tổ máy:
a) Giá trần bản chào giá của tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Ptr : Giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh);
KDC: Hệ số điều chỉnh giá trần theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện. Đối với tổ máy nhiệt điện chạy nền KDC = 0%; tổ máy nhiệt điện chạy lưng KDC = 5%; tổ máy nhiệt điện chạy đỉnh KDC = 20%;
PNLC: Giá nhiên liệu chính (bao gồm cả giá vận chuyển nhiên liệu chính) của tổ máy nhiệt điện (đồng/kCal; đồng/BTU hoặc đồng/kg);
PNLP: Giá nhiên liệu phụ của tổ máy nhiệt điện (đồng/kCal; đồng/BTU hoặc đồng/kg);
HRC: Suất hao nhiệt của nhiên liệu chính tại mức tải bình quân của tổ máy nhiệt điện (BTU/kWh; kCal/kWh hoặc kg/kWh);
HRP: Suất hao nhiệt của nhiên liệu phụ tại mức tải bình quân của tổ máy nhiệt điện (BTU/kWh; kCal/kWh hoặc kg/kWh);
: Các thành phần giá biến đổi khác ngoài giá biến đổi theo nhiên liệu chính và nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện được xác định theo hợp đồng mua bán điện (đồng/kWh).
b) Đối với nhà máy nhiệt điện sử dụng than nhập khẩu, giá than (bao gồm cả giá vận chuyển than) năm N là giá than xác định theo hợp đồng mua bán nhiên liệu năm N của nhà máy. Trường hợp không có hợp đồng mua bán than năm N tại thời điểm lập kế hoạch năm, giá than năm N được xác định là giá than theo hồ sơ thanh toán tiền điện của tháng gần nhất trước thời điểm lập kế hoạch năm N. Trường hợp tại thời điểm lập kế hoạch năm N chưa có hồ sơ thanh toán tiền điện với giá nhiên liệu tính đủ của tháng gần nhất (hồ sơ thanh toán chưa tính đủ giá nhiên liệu tháng theo các hợp đồng mua bán than nhập khẩu), có thể sử dụng giá nhiên liệu bình quân tháng tính trên cơ sở các hóa đơn tại cảng xếp hàng theo quy định của các hợp đồng mua bán than nhập khẩu;
c) Các thông số về giá nhiên liệu và suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điểm a
d) Giá nhiên liệu chính do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
2. Trường hợp không có số liệu suất hao nhiệt trong hợp đồng mua bán điện hoặc kết quả thí nghiệm tổ máy và không có nhà máy điện chuẩn cùng nhóm phù hợp:
a) Giá trần bản chào giá của tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Ptr : Giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh);
: Giá biến đổi (bao gồm cả giá vận chuyển nhiên liệu chính) cho năm N theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác của nhà máy điện (đồng/kWh);
b) Giá biến đổi (bao gồm cả giá vận chuyển nhiên liệu chính) dùng để tính giá trần bản chào là giá biến đổi dự kiến cho năm N do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
3. Giá sàn của các tổ máy nhiệt điện theo quy định tại
4. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố giới hạn chào giá đã được phê duyệt của các tổ máy nhiệt điện theo lịch vận hành thị trường điện theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
Thông tư 28/2018/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 28/2018/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1013 đến số 1014
- Ngày hiệu lực: 15/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 6. Kiểm tra hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 7. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 8. Đình chỉ tham gia thị trường điện của nhà máy điện
- Điều 9. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 10. Giới hạn giá chào
- Điều 11. Giá trị nước
- Điều 12. Giá thị trường điện toàn phần
- Điều 13. Giá điện năng thị trường
- Điều 14. Giá công suất thị trường
- Điều 15. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 16. Nguyên tắc thanh toán trong thị trường điện
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại các nhà máy thủy điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Xác định giá trần thị trường điện
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định tổng sản lượng hợp đồng năm
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Xác định giá phát điện bình quân dự kiến cho năm N
- Điều 31. Công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
- Điều 32. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 33. Tính toán giá trị nước
- Điều 34. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 35. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 36. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 37. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 38. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 39. Giá trị nước tuần tới
- Điều 40. Xác định sản lượng hợp đồng của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần
- Điều 41. Giới hạn giá chào của nhà máy thủy điện
- Điều 42. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 43. Bản chào giá
- Điều 44. Sửa đổi bản chào giá
- Điều 45. Chào giá nhóm nhà máy thủy điện bậc thang
- Điều 46. Chào giá nhà máy thủy điện khác
- Điều 47. Nộp bản chào giá
- Điều 48. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 49. Bản chào giá lập lịch
- Điều 50. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 51. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 52. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 53. Hòa lưới tổ máy phát điện
- Điều 54. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 55. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
- Điều 56. Điều chỉnh sản lượng công bố của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 57. Lập lịch huy động giờ tới
- Điều 58. Công bố lịch huy động giờ tới
- Điều 59. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 60. Xử lý trong trường hợp hồ chứa của nhà máy thủy điện vi phạm mức nước giới hạn tuần
- Điều 61. Can thiệp vào thị trường điện
- Điều 62. Dừng thị trường điện
- Điều 63. Khôi phục thị trường điện
- Điều 64. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 65. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 66. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 69. Xác định giá điện năng thị trường
- Điều 70. Xác định công suất thanh toán
- Điều 71. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 72. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 73. Điều chỉnh sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 74. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 75. Thanh toán công suất thị trường
- Điều 76. Khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 77. Thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 78. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 79. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng quay và dịch vụ điều tần
- Điều 80. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện, dịch vụ điều chỉnh điện áp và khởi động đen
- Điều 81. Thanh toán cho các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày
- Điều 82. Thanh toán khác
- Điều 83. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 84. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 85. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 86. Hồ sơ thanh toán điện năng
- Điều 87. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 88. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 89. Thanh toán
- Điều 90. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 91. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 92. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 93. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 94. Kiểm toán phần mềm
- Điều 95. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 96. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 97. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 98. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 99. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 100. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 101. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 102. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 103. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện
- Điều 104. Kiểm toán số liệu và tuân thủ trong thị trường điện
- Điều 105. Trình tự giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
- Điều 106. Trách nhiệm của các bên trong quá trình tự giải quyết tranh chấp
- Điều 107. Thông báo tranh chấp và chuẩn bị đàm phán
- Điều 108. Tổ chức tự giải quyết tranh chấp
- Điều 109. Biên bản tự giải quyết tranh chấp
- Điều 110. Giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực