Mục 1 Chương 9 Thông tư 28/2018/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 105. Trình tự giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
1. Các tranh chấp phát sinh trong thị trường điện được giải quyết theo Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp trên thị trường điện lực do Bộ Công Thương ban hành.
2. Trước khi thực hiện giải quyết tranh chấp theo quy định tại Khoản 1 Điều này, trong thời hạn 60 ngày kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp trong thị trường điện, các bên có trách nhiệm tiến hành đàm phán để tự giải quyết tranh chấp theo một trong các hình thức sau:
a) Thương lượng;
b) Hòa giải.
Điều 106. Trách nhiệm của các bên trong quá trình tự giải quyết tranh chấp
1. Thống nhất về hình thức tự giải quyết tranh chấp, thời gian, địa điểm tiến hành đàm phán.
2. Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác những thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến nội dung tranh chấp.
3. Đưa ra chứng cứ hợp pháp để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
4. Tham gia quá trình đàm phán với tinh thần thiện chí, hợp tác.
5. Trong quá trình tự giải quyết tranh chấp, nếu phát hiện tranh chấp có dấu hiệu vi phạm quy định thị trường điện thì bên phát hiện có trách nhiệm thông báo cho bên kia biết để dừng tự giải quyết tranh chấp và báo cáo Cục Điều tiết điện lực.
Điều 107. Thông báo tranh chấp và chuẩn bị đàm phán
1. Khi phát sinh tranh chấp, bên yêu cầu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên bị yêu cầu về việc tranh chấp và yêu cầu giải quyết tranh chấp và gửi Cục Điều tiết điện lực 01 bản để báo cáo.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, các bên có trách nhiệm thống nhất về hình thức giải quyết tranh chấp, nội dung cần giải quyết, thời gian và địa điểm đàm phán. Trường hợp lựa chọn hình thức hòa giải thông qua trung gian, các bên có trách nhiệm thống nhất về việc chọn người làm trung gian hòa giải. Các bên có quyền thỏa thuận thay đổi người trung gian hòa giải trước thời gian dự kiến hòa giải đã thống nhất.
Điều 108. Tổ chức tự giải quyết tranh chấp
1. Thương lượng
Các bên có trách nhiệm trao đổi, thỏa thuận về các nội dung cần giải quyết.
2. Hòa giải
a) Các bên có thể mời chuyên gia có chuyên môn hoặc đề nghị Cục Điều tiết điện lực cử cán bộ làm trung gian hòa giải và thống nhất về trách nhiệm của người trung gian hòa giải;
b) Các bên có trách nhiệm cung cấp cho người trung gian hòa giải nội dung vụ việc tranh chấp, các thông tin, tài liệu có liên quan đến vụ việc tranh chấp và các yêu cầu giải quyết của từng bên;
c) Các bên có thể nhất trí với phương án giải quyết của người trung gian hòa giải; yêu cầu người trung gian hòa giải sửa đổi, bổ sung phương án giải quyết đó hoặc tự thỏa thuận để thống nhất phương án giải quyết mới.
Điều 109. Biên bản tự giải quyết tranh chấp
1. Sau khi kết thúc tự giải quyết tranh chấp hoặc hết thời hạn tự giải quyết tranh chấp, các bên tranh chấp có trách nhiệm lập Biên bản tự giải quyết tranh chấp bao gồm các nội dung sau:
a) Thời gian và địa điểm tiến hành tự giải quyết tranh chấp;
b) Tên, địa chỉ các bên tham gia tự giải quyết tranh chấp;
c) Tóm tắt nội dung tranh chấp;
d) Nội dung yêu cầu của các bên;
đ) Những nội dung đã được các bên thỏa thuận;
e) Những nội dung các bên không thỏa thuận được và lý do.
2. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày lập Biên bản tự giải quyết tranh chấp, các bên có trách nhiệm gửi Cục Điều tiết điện lực 01 bản để báo cáo.
Điều 110. Giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực
1. Các bên có quyền gửi vụ việc lên Cục Điều tiết điện lực để giải quyết tranh chấp trong các trường hợp sau:
a) Hết thời hạn tự giải quyết tranh chấp theo quy định tại
b) Một bên không thực hiện các nội dung đã thỏa thuận trong Biên bản tự giải quyết tranh chấp.
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp hợp lệ theo quy định, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm giải quyết tranh chấp theo trình tự, thủ tục theo quy định tại Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp trên thị trường điện lực do Bộ Công Thương ban hành.
Thông tư 28/2018/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 28/2018/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1013 đến số 1014
- Ngày hiệu lực: 15/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 6. Kiểm tra hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 7. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 8. Đình chỉ tham gia thị trường điện của nhà máy điện
- Điều 9. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 10. Giới hạn giá chào
- Điều 11. Giá trị nước
- Điều 12. Giá thị trường điện toàn phần
- Điều 13. Giá điện năng thị trường
- Điều 14. Giá công suất thị trường
- Điều 15. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 16. Nguyên tắc thanh toán trong thị trường điện
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại các nhà máy thủy điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Xác định giá trần thị trường điện
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định tổng sản lượng hợp đồng năm
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Xác định giá phát điện bình quân dự kiến cho năm N
- Điều 31. Công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
- Điều 32. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 33. Tính toán giá trị nước
- Điều 34. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 35. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 36. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 37. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 38. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 39. Giá trị nước tuần tới
- Điều 40. Xác định sản lượng hợp đồng của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần
- Điều 41. Giới hạn giá chào của nhà máy thủy điện
- Điều 42. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 43. Bản chào giá
- Điều 44. Sửa đổi bản chào giá
- Điều 45. Chào giá nhóm nhà máy thủy điện bậc thang
- Điều 46. Chào giá nhà máy thủy điện khác
- Điều 47. Nộp bản chào giá
- Điều 48. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 49. Bản chào giá lập lịch
- Điều 50. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 51. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 52. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 53. Hòa lưới tổ máy phát điện
- Điều 54. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 55. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
- Điều 56. Điều chỉnh sản lượng công bố của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 57. Lập lịch huy động giờ tới
- Điều 58. Công bố lịch huy động giờ tới
- Điều 59. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 60. Xử lý trong trường hợp hồ chứa của nhà máy thủy điện vi phạm mức nước giới hạn tuần
- Điều 61. Can thiệp vào thị trường điện
- Điều 62. Dừng thị trường điện
- Điều 63. Khôi phục thị trường điện
- Điều 64. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 65. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 66. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 69. Xác định giá điện năng thị trường
- Điều 70. Xác định công suất thanh toán
- Điều 71. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 72. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 73. Điều chỉnh sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 74. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 75. Thanh toán công suất thị trường
- Điều 76. Khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 77. Thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 78. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 79. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng quay và dịch vụ điều tần
- Điều 80. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện, dịch vụ điều chỉnh điện áp và khởi động đen
- Điều 81. Thanh toán cho các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày
- Điều 82. Thanh toán khác
- Điều 83. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 84. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 85. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 86. Hồ sơ thanh toán điện năng
- Điều 87. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 88. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 89. Thanh toán
- Điều 90. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 91. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 92. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 93. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 94. Kiểm toán phần mềm
- Điều 95. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 96. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 97. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 98. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 99. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 100. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 101. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 102. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 103. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện
- Điều 104. Kiểm toán số liệu và tuân thủ trong thị trường điện
- Điều 105. Trình tự giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
- Điều 106. Trách nhiệm của các bên trong quá trình tự giải quyết tranh chấp
- Điều 107. Thông báo tranh chấp và chuẩn bị đàm phán
- Điều 108. Tổ chức tự giải quyết tranh chấp
- Điều 109. Biên bản tự giải quyết tranh chấp
- Điều 110. Giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực