Chương 10 Thông tư 28/2018/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 115. Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực
1. Phổ biến, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Thông tư này.
2. Hướng dẫn hoặc trình Lãnh đạo Bộ hướng dẫn thực hiện các nội dung mới phát sinh hoặc vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư này.
Điều 116. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và các đơn vị có liên quan:
1. Rà soát, hiệu chỉnh các quy trình kỹ thuật trình Cục Điều tiết điện lực ban hành sau 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông tư này, bao gồm:
a) Quy trình lập kế hoạch vận hành năm, tháng và tuần tới;
b) Quy trình lựa chọn nhà máy mới tốt nhất và tính toán giá công suất thị trường;
c) Quy trình mô phỏng thị trường điện;
d) Quy trình tính toán giá trị nước;
đ) Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của nhà máy nhiệt điện;
e) Quy trình lập lịch huy động các tổ máy phát điện, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán trong thị trường điện;
g) Quy trình quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường điện;
h) Quy trình phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, các đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất;
i) Quy trình tối ưu sử dụng nguồn nhiên liệu khí phục vụ công tác lập lịch huy động ngày tới;
k) Quy trình phối hợp xác nhận các sự kiện phục vụ các khoản thanh toán trên thị trường điện.
l) Quy trình đào tạo, kiểm tra và công nhận chức danh kỹ sư điều hành giao dịch thị trường điện;
m) Quy trình điều chỉnh sản lượng hợp đồng.
2. Đầu tư, xây dựng, lắp đặt và nâng cấp Hệ thống thông tin thị trường điện và các phần mềm phục vụ thị trường điện phù hợp với yêu cầu theo quy định tại Thông tư này.
Điều 117. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Các đơn vị tham gia thị trường điện có trách nhiệm hoàn thiện các trang thiết bị thông tin phù hợp với Hệ thống thông tin thị trường điện theo quy định tại Thông tư này.
2. Các đơn vị phát điện tham gia thị trường điện có trách nhiệm ký hợp đồng mua bán điện theo mẫu do Bộ Công Thương ban hành áp dụng cho thị trường điện.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm nâng cấp Trang thông tin điện tử thị trường điện để các đơn vị phát điện nộp hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện theo hình thức trực tuyến thông qua Trang thông tin điện tử này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
2. Bãi bỏ Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh; Điều 1 Thông tư số 51/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xây dựng giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện; Điều 3 Thông tư số 13/2017/TT-BCT ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện, Thông tư số 30/2014/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 57/2014/TT-BCT quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện; Điều 13 Thông tư số 21/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, trình tự kiểm tra hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, tính từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức cá nhân trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Thông tư 28/2018/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 28/2018/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1013 đến số 1014
- Ngày hiệu lực: 15/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 6. Kiểm tra hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 7. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 8. Đình chỉ tham gia thị trường điện của nhà máy điện
- Điều 9. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 10. Giới hạn giá chào
- Điều 11. Giá trị nước
- Điều 12. Giá thị trường điện toàn phần
- Điều 13. Giá điện năng thị trường
- Điều 14. Giá công suất thị trường
- Điều 15. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 16. Nguyên tắc thanh toán trong thị trường điện
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại các nhà máy thủy điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Xác định giá trần thị trường điện
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định tổng sản lượng hợp đồng năm
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Xác định giá phát điện bình quân dự kiến cho năm N
- Điều 31. Công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
- Điều 32. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 33. Tính toán giá trị nước
- Điều 34. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 35. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 36. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 37. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 38. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 39. Giá trị nước tuần tới
- Điều 40. Xác định sản lượng hợp đồng của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần
- Điều 41. Giới hạn giá chào của nhà máy thủy điện
- Điều 42. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 43. Bản chào giá
- Điều 44. Sửa đổi bản chào giá
- Điều 45. Chào giá nhóm nhà máy thủy điện bậc thang
- Điều 46. Chào giá nhà máy thủy điện khác
- Điều 47. Nộp bản chào giá
- Điều 48. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 49. Bản chào giá lập lịch
- Điều 50. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 51. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 52. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 53. Hòa lưới tổ máy phát điện
- Điều 54. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 55. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
- Điều 56. Điều chỉnh sản lượng công bố của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 57. Lập lịch huy động giờ tới
- Điều 58. Công bố lịch huy động giờ tới
- Điều 59. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 60. Xử lý trong trường hợp hồ chứa của nhà máy thủy điện vi phạm mức nước giới hạn tuần
- Điều 61. Can thiệp vào thị trường điện
- Điều 62. Dừng thị trường điện
- Điều 63. Khôi phục thị trường điện
- Điều 64. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 65. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 66. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 69. Xác định giá điện năng thị trường
- Điều 70. Xác định công suất thanh toán
- Điều 71. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 72. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 73. Điều chỉnh sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 74. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 75. Thanh toán công suất thị trường
- Điều 76. Khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 77. Thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 78. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 79. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng quay và dịch vụ điều tần
- Điều 80. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện, dịch vụ điều chỉnh điện áp và khởi động đen
- Điều 81. Thanh toán cho các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày
- Điều 82. Thanh toán khác
- Điều 83. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 84. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 85. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 86. Hồ sơ thanh toán điện năng
- Điều 87. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 88. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 89. Thanh toán
- Điều 90. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 91. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 92. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 93. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 94. Kiểm toán phần mềm
- Điều 95. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 96. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 97. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 98. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 99. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 100. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 101. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 102. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 103. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện
- Điều 104. Kiểm toán số liệu và tuân thủ trong thị trường điện
- Điều 105. Trình tự giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
- Điều 106. Trách nhiệm của các bên trong quá trình tự giải quyết tranh chấp
- Điều 107. Thông báo tranh chấp và chuẩn bị đàm phán
- Điều 108. Tổ chức tự giải quyết tranh chấp
- Điều 109. Biên bản tự giải quyết tranh chấp
- Điều 110. Giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực