Điều 32 Thông tư 28/2013/TT-BKHCN quy định kiểm tra nhà nước về đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 32. Trình tự, thủ tục kiểm tra đặc thù
1. Đoàn kiểm tra được sử dụng phương tiện kiểm tra đặc thù thực hiện lấy mẫu, kiểm tra trước khi xuất trình quyết định kiểm tra. Quyết định kiểm tra nhà nước về đo lường phải ghi rõ chế độ kiểm tra đặc thù.
2. Các bước kiểm tra tiếp theo được thực hiện theo trình tự, thủ tục tương ứng với loại hình kiểm tra (kiểm tra trong sử dụng hoặc kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) quy định tại Chương IV hoặc Chương V của Thông tư này.
3. Kết quả kiểm tra thu được thông qua sử dụng phương tiện kiểm tra đặc thù là cơ sở pháp lý để xử lý hành vi vi phạm về đo lường của tổ chức, cá nhân.
4. Việc xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra đặc thù thực hiện theo quy định xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra tương ứng với loại hình kiểm tra (kiểm tra trong sử dụng hoặc kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) tại Chương IV hoặc Chương V của Thông tư này.
Thông tư 28/2013/TT-BKHCN quy định kiểm tra nhà nước về đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 28/2013/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Việt Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 417 đến số 418
- Ngày hiệu lực: 01/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức kiểm tra nhà nước về đo lường, biện pháp kiểm tra đặc thù
- Điều 5. Phương thức kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 6. Xử lý vi phạm hành chính trong quá trình kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 7. Đối tượng kiểm tra khi nhập khẩu
- Điều 8. Miễn kiểm tra khi nhập khẩu
- Điều 9. Kiểm tra, thông quan phương tiện đo nhóm 2 phải phê duyệt mẫu, lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 2 quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này
- Điều 10. Kiểm tra, thông quan phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn quy định tại Khoản 3 Điều 7 của Thông tư này
- Điều 11. Xử lý trong quá trình kiểm tra khi nhập khẩu đối với các trường hợp không phù hợp quy định
- Điều 12. Đối tượng kiểm tra trong sản xuất
- Điều 13. Cơ quan chủ trì kiểm tra trong sản xuất
- Điều 14. Nội dung kiểm tra trong sản xuất
- Điều 15. Trình tự, thủ tục kiểm tra
- Điều 16. Xử lý trong quá trình kiểm tra trong sản xuất
- Điều 17. Đối tượng kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng
- Điều 18. Cơ quan chủ trì, phối hợp kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng
- Điều 19. Nội dung kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng
- Điều 20. Trình tự, thủ tục kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng
- Điều 21. Xử lý trong quá trình kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng
- Điều 22. Đối tượng kiểm tra
- Điều 23. Cơ quan chủ trì kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 24. Nội dung kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 25. Trình tự, thủ tục kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 26. Xử lý trong quá trình kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 27. Đối tượng kiểm tra đặc thù
- Điều 28. Cơ quan tổ chức thực hiện kiểm tra đặc thù
- Điều 29. Cơ quan chủ trì thực hiện kiểm tra đặc thù
- Điều 30. Nội dung kiểm tra đặc thù
- Điều 31. Phương tiện kiểm tra đặc thù
- Điều 32. Trình tự, thủ tục kiểm tra đặc thù
- Điều 33. Trang bị, duy trì, sử dụng phương tiện kiểm tra đặc thù, lấy mẫu kiểm tra đặc thù
- Điều 34. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
- Điều 35. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 36. Trách nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân cấp huyện
- Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân cấp xã
- Điều 39. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
- Điều 40. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được kiểm tra