Điều 3 Thông tư 28/2013/TT-BKHCN quy định kiểm tra nhà nước về đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chuẩn đo lường là phương tiện kỹ thuật để thể hiện, duy trì đơn vị đo của đại lượng đo và được dùng làm chuẩn để so sánh với phương tiện đo hoặc chuẩn đo lường khác.
Chất chuẩn là một loại chuẩn đo lường đặc biệt có độ đồng nhất và ổn định nhất định đối với một hoặc một số thuộc tính. Chất chuẩn được sử dụng để hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị, phương tiện đo, đánh giá phương pháp đo hoặc để xác định giá trị về thành phần, tính chất của vật liệu hoặc chất khác.
2. Phương tiện đo là phương tiện kỹ thuật để thực hiện phép đo.
3. Phạm vi đo là khoảng giá trị mức đo (từ mức đo nhỏ nhất đến mức đo lớn nhất) của phương tiện đo theo công bố của nhà sản xuất phương tiện đo.
4. Phép đo là tập hợp những thao tác để xác định giá trị đo của đại lượng cần đo.
5. Hàng đóng gói sẵn theo định lượng (sau đây gọi là hàng đóng gói sẵn) là hàng hóa được định lượng theo đơn vị đo khối lượng, thể tích, chiều dài, diện tích hoặc theo số đếm, được đóng gói và ghi định lượng trên nhãn hàng hóa mà không có sự chứng kiến của bên mua.
6. Kiểm định là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo theo yêu cầu kỹ thuật đo lường.
7. Hiệu chuẩn là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo với giá trị đo của đại lượng cần đo.
8. Thử nghiệm là việc xác định một hoặc một số đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo, chuẩn đo lường.
9. Yêu cầu kỹ thuật đo lường là tập hợp các quy định về đặc tính kỹ thuật đo lường của chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo hoặc lượng của hàng đóng gói sẵn do tổ chức, cá nhân công bố hoặc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
10. Các thuật ngữ khác được hiểu theo quy định tại Điều 3 của Luật Đo lường.
Thông tư 28/2013/TT-BKHCN quy định kiểm tra nhà nước về đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 28/2013/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Việt Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 417 đến số 418
- Ngày hiệu lực: 01/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức kiểm tra nhà nước về đo lường, biện pháp kiểm tra đặc thù
- Điều 5. Phương thức kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 6. Xử lý vi phạm hành chính trong quá trình kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 7. Đối tượng kiểm tra khi nhập khẩu
- Điều 8. Miễn kiểm tra khi nhập khẩu
- Điều 9. Kiểm tra, thông quan phương tiện đo nhóm 2 phải phê duyệt mẫu, lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 2 quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này
- Điều 10. Kiểm tra, thông quan phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn quy định tại Khoản 3 Điều 7 của Thông tư này
- Điều 11. Xử lý trong quá trình kiểm tra khi nhập khẩu đối với các trường hợp không phù hợp quy định
- Điều 12. Đối tượng kiểm tra trong sản xuất
- Điều 13. Cơ quan chủ trì kiểm tra trong sản xuất
- Điều 14. Nội dung kiểm tra trong sản xuất
- Điều 15. Trình tự, thủ tục kiểm tra
- Điều 16. Xử lý trong quá trình kiểm tra trong sản xuất
- Điều 17. Đối tượng kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng
- Điều 18. Cơ quan chủ trì, phối hợp kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng
- Điều 19. Nội dung kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng
- Điều 20. Trình tự, thủ tục kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng
- Điều 21. Xử lý trong quá trình kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng
- Điều 22. Đối tượng kiểm tra
- Điều 23. Cơ quan chủ trì kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 24. Nội dung kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 25. Trình tự, thủ tục kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 26. Xử lý trong quá trình kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 27. Đối tượng kiểm tra đặc thù
- Điều 28. Cơ quan tổ chức thực hiện kiểm tra đặc thù
- Điều 29. Cơ quan chủ trì thực hiện kiểm tra đặc thù
- Điều 30. Nội dung kiểm tra đặc thù
- Điều 31. Phương tiện kiểm tra đặc thù
- Điều 32. Trình tự, thủ tục kiểm tra đặc thù
- Điều 33. Trang bị, duy trì, sử dụng phương tiện kiểm tra đặc thù, lấy mẫu kiểm tra đặc thù
- Điều 34. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
- Điều 35. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 36. Trách nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân cấp huyện
- Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân cấp xã
- Điều 39. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
- Điều 40. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được kiểm tra