Điều 38 Thông tư 27/2013/TT-BCT quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 12 năm 2013. Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện, Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN ngày 06 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN, Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 hết hiệu lực thi hành từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Thẻ Kiểm tra viên điện lực đã được cấp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trên thẻ.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng Cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị điện lực, tổ chức, cá nhân sử dụng điện chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Thông tư 27/2013/TT-BCT quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 27/2013/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Dương Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 849 đến số 850
- Ngày hiệu lực: 15/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 5. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực Sở Công Thương và Kiểm tra viên điện lực cấp huyện
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực
- Điều 9. Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện lực
- Điều 10. Tập huấn, sát hạch Kiểm tra viên điện lực
- Điều 11. Thẩm quyền cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 12. Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 13. Mẫu thẻ và thời hạn sử dụng thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 14. Trách nhiệm của Kiểm tra viên điện lực
- Điều 15. Hình thức kiểm tra
- Điều 16. Nguyên tắc kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 17. Trình tự kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện
- Điều 18. Nội dung kiểm tra hoạt động điện lực
- Điều 19. Nội dung kiểm tra sử dụng điện
- Điều 20. Kiểm tra phát hiện có hành vi trộm cắp điện
- Điều 21. Kiểm tra hệ thống đo đếm điện năng
- Điều 22. Biên bản kiểm tra
- Điều 23. Biên bản vi phạm hành chính
- Điều 24. Chuyển biên bản, hồ sơ vi phạm hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 25. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 26. Trình tự giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 27. Trách nhiệm các bên liên quan trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 28. Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng và bồi thường thiệt hại
- Điều 29. Phương pháp tính giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm đối với hành vi vi phạm của bên bán điện
- Điều 30. Phương pháp tính giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm đối với hành vi vi phạm của bên mua điện
- Điều 31. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp có hành vi bán sai giá do cơ quan có thẩm quyền quy định
- Điều 32. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp trộm cắp điện