Điều 19 Thông tư 27/2013/TT-BCT quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 19. Nội dung kiểm tra sử dụng điện
1. Kiểm tra điện áp.
2. Kiểm tra công suất và hệ số công suất
Công suất và hệ số công suất được xác định bằng cách đo trực tiếp hoặc gián tiếp qua các thiết bị đo khác tại thời điểm kiểm tra. Đối với công suất giờ cao điểm, đo 03 lần trong thời gian tiến hành kiểm tra, sau đó lấy trị số công suất lớn nhất của 01 trong 03 lần đo.
3. Kiểm tra hệ thống đo đếm điện năng và các hồ sơ liên quan, bao gồm: công tơ, máy biến điện áp đo lường, máy biến dòng điện đo lường, sơ đồ đấu dây, tính nguyên vẹn của niêm phong của hệ thống đo đếm điện năng; biên bản treo tháo công tơ, thiết bị đo đếm điện năng và các tài liệu có liên quan khác.
4. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn điện.
5. Kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ ghi trong hợp đồng mua bán điện và các nghĩa vụ khác được quy định trong Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và văn bản hướng dẫn thi hành.
Thông tư 27/2013/TT-BCT quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 27/2013/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Dương Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 849 đến số 850
- Ngày hiệu lực: 15/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 5. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực Sở Công Thương và Kiểm tra viên điện lực cấp huyện
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực
- Điều 9. Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện lực
- Điều 10. Tập huấn, sát hạch Kiểm tra viên điện lực
- Điều 11. Thẩm quyền cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 12. Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 13. Mẫu thẻ và thời hạn sử dụng thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 14. Trách nhiệm của Kiểm tra viên điện lực
- Điều 15. Hình thức kiểm tra
- Điều 16. Nguyên tắc kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 17. Trình tự kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện
- Điều 18. Nội dung kiểm tra hoạt động điện lực
- Điều 19. Nội dung kiểm tra sử dụng điện
- Điều 20. Kiểm tra phát hiện có hành vi trộm cắp điện
- Điều 21. Kiểm tra hệ thống đo đếm điện năng
- Điều 22. Biên bản kiểm tra
- Điều 23. Biên bản vi phạm hành chính
- Điều 24. Chuyển biên bản, hồ sơ vi phạm hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 25. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 26. Trình tự giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 27. Trách nhiệm các bên liên quan trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 28. Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng và bồi thường thiệt hại
- Điều 29. Phương pháp tính giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm đối với hành vi vi phạm của bên bán điện
- Điều 30. Phương pháp tính giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm đối với hành vi vi phạm của bên mua điện
- Điều 31. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp có hành vi bán sai giá do cơ quan có thẩm quyền quy định
- Điều 32. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp trộm cắp điện