Điều 17 Thông tư 27/2013/TT-BCT quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 17. Trình tự kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện
1. Kiểm tra theo kế hoạch
a) Kế hoạch kiểm tra phải được thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị điện lực phê duyệt và được gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan;
b) Bên kiểm tra phải thông báo cho bên được kiểm tra biết trước thời điểm kiểm tra ít nhất 05 ngày làm việc. Thông báo phải do người có thẩm quyền ký, trong đó nêu rõ nội dung, địa điểm, thời gian kiểm tra, thành phần đoàn kiểm tra;
c) Khi nhận được thông báo, bên được kiểm tra phải chuẩn bị đầy đủ theo nội dung yêu cầu và cử người có trách nhiệm làm việc với đoàn kiểm tra. Bên được kiểm tra có quyền từ chối việc kiểm tra nếu bên kiểm tra không thực hiện đúng nội dung thông báo.
2. Kiểm tra đột xuất
Việc kiểm tra đột xuất được tiến hành trong các trường hợp sau:
a) Kiểm tra theo nhiệm vụ được cơ quan, đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực giao. Việc kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 16 Thông tư này.
Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm, Kiểm tra viên điện lực phải có biện pháp ngăn chặn kịp thời. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, phải thông báo ngay cho người có thẩm quyền để giải quyết.
b) Kiểm tra do tự phát hiện hành vi vi phạm
Kiểm tra viên điện lực được tiến hành kiểm tra khi có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 16 Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện, phải thông báo ngay cho người có trách nhiệm để tổ chức kiểm tra kịp thời;
c) Trường hợp đột xuất phải vào nhà dân kiểm tra sử dụng điện trong khoảng thời gian từ 22h00 đêm đến 06h00 sáng, bên kiểm tra phải phối hợp với cảnh sát khu vực hoặc chính quyền địa phương để tiến hành kiểm tra theo đúng quy định.
Thông tư 27/2013/TT-BCT quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 27/2013/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Dương Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 849 đến số 850
- Ngày hiệu lực: 15/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 5. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực Sở Công Thương và Kiểm tra viên điện lực cấp huyện
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực
- Điều 9. Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện lực
- Điều 10. Tập huấn, sát hạch Kiểm tra viên điện lực
- Điều 11. Thẩm quyền cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 12. Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 13. Mẫu thẻ và thời hạn sử dụng thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 14. Trách nhiệm của Kiểm tra viên điện lực
- Điều 15. Hình thức kiểm tra
- Điều 16. Nguyên tắc kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 17. Trình tự kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện
- Điều 18. Nội dung kiểm tra hoạt động điện lực
- Điều 19. Nội dung kiểm tra sử dụng điện
- Điều 20. Kiểm tra phát hiện có hành vi trộm cắp điện
- Điều 21. Kiểm tra hệ thống đo đếm điện năng
- Điều 22. Biên bản kiểm tra
- Điều 23. Biên bản vi phạm hành chính
- Điều 24. Chuyển biên bản, hồ sơ vi phạm hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 25. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 26. Trình tự giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 27. Trách nhiệm các bên liên quan trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 28. Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng và bồi thường thiệt hại
- Điều 29. Phương pháp tính giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm đối với hành vi vi phạm của bên bán điện
- Điều 30. Phương pháp tính giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm đối với hành vi vi phạm của bên mua điện
- Điều 31. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp có hành vi bán sai giá do cơ quan có thẩm quyền quy định
- Điều 32. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp trộm cắp điện