Điều 23 Thông tư 27/2013/TT-BCT quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 23. Biên bản vi phạm hành chính
1. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, ngoài việc lập Biên bản kiểm tra theo quy định tại
2. Trường hợp phát hiện hành vi trộm cắp điện quy định tại khoản 9 Điều 12 Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Kiểm tra viên điện lực có trách nhiệm lập Biên bản vi phạm hành chính, việc xác định sản lượng điện trộm cắp và số tiền bồi thường tương ứng được tính toán theo quy định tại
3. Biên bản vi phạm hành chính được lập thành 03 bản, bên kiểm tra giữ 01 bản, bên được kiểm tra giữ 01 bản và 01 bản gửi cho cơ quan có thẩm quyền xử phạt. Biên bản được đóng dấu treo và ghi số thứ tự để quản lý. Biên bản đã sử dụng, kể cả biên bản ghi sai hoặc hủy bỏ phải được quản lý và lưu giữ đầy đủ theo quy định.
Thông tư 27/2013/TT-BCT quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 27/2013/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Dương Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 849 đến số 850
- Ngày hiệu lực: 15/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 5. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực Sở Công Thương và Kiểm tra viên điện lực cấp huyện
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực
- Điều 9. Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện lực
- Điều 10. Tập huấn, sát hạch Kiểm tra viên điện lực
- Điều 11. Thẩm quyền cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 12. Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 13. Mẫu thẻ và thời hạn sử dụng thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 14. Trách nhiệm của Kiểm tra viên điện lực
- Điều 15. Hình thức kiểm tra
- Điều 16. Nguyên tắc kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 17. Trình tự kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện
- Điều 18. Nội dung kiểm tra hoạt động điện lực
- Điều 19. Nội dung kiểm tra sử dụng điện
- Điều 20. Kiểm tra phát hiện có hành vi trộm cắp điện
- Điều 21. Kiểm tra hệ thống đo đếm điện năng
- Điều 22. Biên bản kiểm tra
- Điều 23. Biên bản vi phạm hành chính
- Điều 24. Chuyển biên bản, hồ sơ vi phạm hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 25. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 26. Trình tự giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 27. Trách nhiệm các bên liên quan trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 28. Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng và bồi thường thiệt hại
- Điều 29. Phương pháp tính giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm đối với hành vi vi phạm của bên bán điện
- Điều 30. Phương pháp tính giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm đối với hành vi vi phạm của bên mua điện
- Điều 31. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp có hành vi bán sai giá do cơ quan có thẩm quyền quy định
- Điều 32. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp trộm cắp điện