Điều 20 Thông tư 27/2013/TT-BCT quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 20. Kiểm tra phát hiện có hành vi trộm cắp điện
1. Trường hợp kiểm tra phát hiện có hành vi trộm cắp điện, Kiểm tra viên điện lực có trách nhiệm lập Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm hành chính. Trong Biên bản kiểm tra phải nêu rõ những nội dung sau:
a) Mô tả hành vi trộm cắp điện và các thông số liên quan tới việc tính toán, xử lý vi phạm sử dụng điện;
b) Vẽ sơ đồ trộm cắp điện;
c) Các chứng cứ khác như phương tiện trộm cắp, ảnh chụp, băng ghi hình, dữ liệu điện tử khác (nếu có).
2. Trường hợp tạm giữ các tang vật, phương tiện dùng để trộm cắp điện, Kiểm tra viên điện lực phải lập Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này và thực hiện niêm phong các tang vật, phương tiện đó (giấy niêm phong phải có chữ ký Kiểm tra viên điện lực, đại diện bên được kiểm tra và các thành phần khác theo quy định).
3. Kiểm tra viên điện lực có trách nhiệm thông báo cho bên bán điện để thực hiện ngừng cấp điện.
Thông tư 27/2013/TT-BCT quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 27/2013/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Dương Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 849 đến số 850
- Ngày hiệu lực: 15/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 5. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực Sở Công Thương và Kiểm tra viên điện lực cấp huyện
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực
- Điều 9. Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện lực
- Điều 10. Tập huấn, sát hạch Kiểm tra viên điện lực
- Điều 11. Thẩm quyền cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 12. Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 13. Mẫu thẻ và thời hạn sử dụng thẻ Kiểm tra viên điện lực
- Điều 14. Trách nhiệm của Kiểm tra viên điện lực
- Điều 15. Hình thức kiểm tra
- Điều 16. Nguyên tắc kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 17. Trình tự kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện
- Điều 18. Nội dung kiểm tra hoạt động điện lực
- Điều 19. Nội dung kiểm tra sử dụng điện
- Điều 20. Kiểm tra phát hiện có hành vi trộm cắp điện
- Điều 21. Kiểm tra hệ thống đo đếm điện năng
- Điều 22. Biên bản kiểm tra
- Điều 23. Biên bản vi phạm hành chính
- Điều 24. Chuyển biên bản, hồ sơ vi phạm hoạt động điện lực, sử dụng điện
- Điều 25. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 26. Trình tự giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 27. Trách nhiệm các bên liên quan trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
- Điều 28. Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng và bồi thường thiệt hại
- Điều 29. Phương pháp tính giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm đối với hành vi vi phạm của bên bán điện
- Điều 30. Phương pháp tính giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm đối với hành vi vi phạm của bên mua điện
- Điều 31. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp có hành vi bán sai giá do cơ quan có thẩm quyền quy định
- Điều 32. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp trộm cắp điện