Điều 2 Thông tư 25/2023/TT-BKHCN về Quy định quản lý Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chương trình thành phần thuộc Chương trình công nghệ cao (sau đây viết tắt là Chương trình thành phần) là các chương trình được giao cho các Bộ chủ trì tổ chức xây dựng và triển khai, bao gồm: Chương trình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển công nghệ cao, phát triển sản phẩm và dịch vụ công nghệ cao do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì; Chương trình phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao do Bộ Công Thương chủ trì; Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì.
2. Ban Chủ nhiệm Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Ban Chủ nhiệm Chương trình công nghệ cao) do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập, có nhiệm vụ tư vấn triển khai các hoạt động của Chương trình công nghệ cao.
3. Đơn vị quản lý chuyên môn là đơn vị được Bộ Khoa học và Công nghệ phân công tổ chức triển khai các nội dung chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ theo đúng mục tiêu, nội dung và sản phẩm của Chương trình công nghệ cao được cụ thể hóa tại các khung chương trình thành phần thuộc Chương trình công nghệ cao đã được các Bộ phê duyệt.
4. Đơn vị quản lý kinh phí làđơn vị được Bộ Khoa học và Công nghệ phân công quản lý việc sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước và thực hiện các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước để thực hiện các mục tiêu, nội dung và sản phẩm của Chương trình công nghệ cao.
Thông tư 25/2023/TT-BKHCN về Quy định quản lý Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 25/2023/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Thế Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nhiệm vụ thuộc Chương trình công nghệ cao
- Điều 4. Nguyên tắc chung lựa chọn nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình công nghệ cao
- Điều 5. Mã số nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình công nghệ cao
- Điều 6. Tiêu chí dự án khoa học và công nghệ thuộc Chương trình công nghệ cao
- Điều 7. Tiêu chí dự án sản xuất thử nghiệm thuộc Chương trình công nghệ cao
- Điều 8. Đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình công nghệ cao
- Điều 9. Xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp và thẩm định kinh phí nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình công nghệ cao
- Điều 10. Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình công nghệ cao
- Điều 11. Điều chỉnh, kiểm tra, đánh giá định kỳ và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình công nghệ cao
- Điều 12. Đánh giá, nghiệm thu, xử lý tài sản và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình công nghệ cao
- Điều 13. Thanh lý hợp đồng, đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình công nghệ cao
- Điều 14. Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 15. Bộ Công Thương
- Điều 16. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 17. Ban Chủ nhiệm Chương trình công nghệ cao
- Điều 18. Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ
- Điều 19. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 20. Kinh phí thực hiện Chương trình công nghệ cao
- Điều 21. Thông tin và cơ sở dữ liệu của Chương trình công nghệ cao