Điều 18 Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 18. Quy chuẩn trạm dừng nghỉ
Trạm dừng nghỉ được phân thành 3 loại tương ứng với quy chuẩn của từng loại như sau:
TT | Tiêu chí | Đơn vị tính | Loại trạm dừng nghỉ | ||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | |||
1 | Tổng diện tích (tối thiểu) | m2 | 10.000 | 5.000 | 3.000 |
2 | Diện tích đỗ xe (tối thiểu) | m2 | 5.000 | 2.500 | 1.500 |
3 | Văn phòng làm việc | Bình quân 4,5 m2/người | |||
4 | Diện tích khu vệ sinh | m2 | > 1% Tổng diện tích (Có công trình vệ sinh phục vụ người tàn tật) | ||
5 | Trạm cấp nhiên liệu | Có | Có | Khuyến khích có | |
6 | Khu ăn uống phục vụ hành khách | - | Có | Có | Có |
7 | Phòng cung cấp thông tin | - | Có | Có | Tùy theo nhu cầu |
8 | Phòng giới thiệu và bán sản phẩm địa phương | - | Tùy theo nhu cầu | ||
9 | Mặt sân khu vực bãi đỗ xe | - | Thảm nhựa hoặc bê tông | ||
10 | Hệ thống thoát nước | - | Có hệ thống tiêu nước đảm bảo không ứ đọng | ||
11 | Đường xe ra vào | - | Đường xe ra và vào riêng biệt | Có đường xe ra vào | |
12 | Độ chiếu sáng | - | Theo quy định | ||
13 | Hệ thống cứu hỏa | - | Theo quy định về phòng cháy chữa cháy | ||
14 | Khu bảo dưỡng sửa chữa, kiểm tra kỹ thuật phương tiện | - | Khuyến khích đầu tư |
Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 24/2010/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/08/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 562 đến số 563
- Ngày hiệu lực: 15/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ
- Điều 5. Đầu tư xây dựng, quản lý khai thác, kinh doanh bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ
- Điều 6. Yêu cầu đối với bến xe
- Điều 7. Quy chuẩn bến xe
- Điều 8. Nội dung kinh doanh tại bến xe
- Điều 9. Công bố đưa bến xe vào khai thác
- Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị quản lý khai thác, kinh doanh bến xe khách
- Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị kinh doanh vận tải tại bến xe khách.
- Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của hành khách tại bến xe
- Điều 13. Yêu cầu đối với bãi đỗ xe
- Điều 14. Nội dung kinh doanh tại bãi đỗ xe
- Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị quản lý khai thác, kinh doanh bãi đỗ xe
- Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ phương tiện hoặc lái xe tại bãi đỗ xe
- Điều 17. Yêu cầu đối với trạm dừng nghỉ
- Điều 18. Quy chuẩn trạm dừng nghỉ
- Điều 19. Nội dung kinh doanh tại trạm dừng nghỉ
- Điều 20. Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
- Điều 21. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị khai thác, kinh doanh trạm dừng nghỉ
- Điều 22. Trách nhiệm, quyền hạn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và hành khách tại trạm dừng nghỉ
- Điều 23. Đại lý bán vé
- Điều 24. Đại lý vận tải
- Điều 25. Dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng
- Điều 26. Dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ