Chương 3 Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 13. Yêu cầu đối với bãi đỗ xe
1. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường trong khu vực bãi đỗ xe.
2. Cổng ra, vào bãi đỗ xe phải được bố trí bảo đảm an toàn giao thông và không gây ùn tắc giao thông.
Điều 14. Nội dung kinh doanh tại bãi đỗ xe
1. Dịch vụ trông giữ phương tiện.
2. Tổ chức các dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện.
3. Kinh doanh các dịch vụ khác có liên quan đến trông giữ phương tiện theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị quản lý khai thác, kinh doanh bãi đỗ xe
1. Trách nhiệm:
a) Bảo đảm trật tự, an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ tại bãi đỗ xe;
b) Niêm yết công khai giá các dịch vụ tại bãi đỗ xe;
c) Phải bồi thường thiệt hại cho người gửi xe nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng phương tiện nhận gửi;
d) Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Quyền hạn:
a) Được kinh doanh các loại dịch vụ quy định tại
b) Được thu các khoản thu từ việc trông giữ xe, cung cấp dịch vụ cho các chủ phương tiện theo quy định;
c) Được từ chối phục vụ đối với chủ phương tiện không chấp hành nội quy bãi đỗ xe.
Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ phương tiện hoặc lái xe tại bãi đỗ xe
1. Trách nhiệm:
a) Thực hiện theo nội quy của bãi đỗ xe;
b) Không mang theo hàng hóa, các chất, vật liệu thuộc diện Nhà nước cấm tàng trữ, cấm sử dụng và cấm lưu thông;
c) Bảo đảm an ninh trật tự và vệ sinh môi trường trong bãi đỗ xe;
d) Thực hiện theo hướng dẫn của nhân viên trực điều hành bãi đỗ xe.
2. Quyền hạn:
a) Được tùy chọn sử dụng các dịch vụ tại bãi đỗ xe;
b) Được phản ánh, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền về các hành vi vi phạm của bãi đỗ xe.
Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 24/2010/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/08/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 562 đến số 563
- Ngày hiệu lực: 15/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ
- Điều 5. Đầu tư xây dựng, quản lý khai thác, kinh doanh bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ
- Điều 6. Yêu cầu đối với bến xe
- Điều 7. Quy chuẩn bến xe
- Điều 8. Nội dung kinh doanh tại bến xe
- Điều 9. Công bố đưa bến xe vào khai thác
- Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị quản lý khai thác, kinh doanh bến xe khách
- Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị kinh doanh vận tải tại bến xe khách.
- Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của hành khách tại bến xe
- Điều 13. Yêu cầu đối với bãi đỗ xe
- Điều 14. Nội dung kinh doanh tại bãi đỗ xe
- Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị quản lý khai thác, kinh doanh bãi đỗ xe
- Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ phương tiện hoặc lái xe tại bãi đỗ xe
- Điều 17. Yêu cầu đối với trạm dừng nghỉ
- Điều 18. Quy chuẩn trạm dừng nghỉ
- Điều 19. Nội dung kinh doanh tại trạm dừng nghỉ
- Điều 20. Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
- Điều 21. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị khai thác, kinh doanh trạm dừng nghỉ
- Điều 22. Trách nhiệm, quyền hạn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và hành khách tại trạm dừng nghỉ
- Điều 23. Đại lý bán vé
- Điều 24. Đại lý vận tải
- Điều 25. Dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng
- Điều 26. Dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ