Chương 4 Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 17. Yêu cầu đối với trạm dừng nghỉ
1. Trạm dừng nghỉ phải được xây dựng phù hợp với quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ đã được phê duyệt, phù hợp với quy chuẩn trạm dừng nghỉ quy định tại
2. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Điều 18. Quy chuẩn trạm dừng nghỉ
Trạm dừng nghỉ được phân thành 3 loại tương ứng với quy chuẩn của từng loại như sau:
TT | Tiêu chí | Đơn vị tính | Loại trạm dừng nghỉ | ||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | |||
1 | Tổng diện tích (tối thiểu) | m2 | 10.000 | 5.000 | 3.000 |
2 | Diện tích đỗ xe (tối thiểu) | m2 | 5.000 | 2.500 | 1.500 |
3 | Văn phòng làm việc | Bình quân 4,5 m2/người | |||
4 | Diện tích khu vệ sinh | m2 | > 1% Tổng diện tích (Có công trình vệ sinh phục vụ người tàn tật) | ||
5 | Trạm cấp nhiên liệu | Có | Có | Khuyến khích có | |
6 | Khu ăn uống phục vụ hành khách | - | Có | Có | Có |
7 | Phòng cung cấp thông tin | - | Có | Có | Tùy theo nhu cầu |
8 | Phòng giới thiệu và bán sản phẩm địa phương | - | Tùy theo nhu cầu | ||
9 | Mặt sân khu vực bãi đỗ xe | - | Thảm nhựa hoặc bê tông | ||
10 | Hệ thống thoát nước | - | Có hệ thống tiêu nước đảm bảo không ứ đọng | ||
11 | Đường xe ra vào | - | Đường xe ra và vào riêng biệt | Có đường xe ra vào | |
12 | Độ chiếu sáng | - | Theo quy định | ||
13 | Hệ thống cứu hỏa | - | Theo quy định về phòng cháy chữa cháy | ||
14 | Khu bảo dưỡng sửa chữa, kiểm tra kỹ thuật phương tiện | - | Khuyến khích đầu tư |
Điều 19. Nội dung kinh doanh tại trạm dừng nghỉ
1. Dịch vụ phục vụ hành khách và phương tiện khi dừng nghỉ.
2. Kinh doanh các dịch vụ khác có liên quan đến hành khách và ô tô theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
1. Hồ sơ đề nghị công bố gồm:
a) Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1);
b) Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật trạm dừng nghỉ;
c) Biên bản nghiệm thu các tiêu chí theo quy chuẩn trạm dừng nghỉ;
2. Quy trình xử lý hồ sơ:
a) Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền công bố tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra theo các tiêu chí của quy chuẩn kỹ thuật trạm dừng nghỉ;
b) Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng theo quy chuẩn loại trạm dừng nghỉ mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị thì cơ quan kiểm tra phải ghi rõ nội dung không đáp ứng và thông báo với đơn vị quản lý trạm dừng nghỉ.
3. Thẩm quyền công bố:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố đưa trạm dừng nghỉ trên các tuyến quốc lộ vào khai thác.
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố đưa trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường (trừ trạm dừng nghỉ trên quốc lộ) thuộc địa phương vào khai thác.
4. Văn bản công bố (quy định tại Phụ lục 4) được đồng thời gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để thực hiện và phối hợp quản lý.
Điều 21. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị khai thác, kinh doanh trạm dừng nghỉ
1. Trách nhiệm:
a) Bảo đảm trật tự, an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ tại trạm dừng nghỉ;
b) Niêm yết công khai giá dịch vụ tại trạm dừng nghỉ;
c) Chịu sự quản lý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Định kỳ báo cáo tình hình hoạt động theo yêu cầu của Sở Giao thông vận tải địa phương.
2. Quyền hạn:
a) Kinh doanh các dịch vụ quy định tại
b) Ký hợp đồng với đơn vị vận tải để thực hiện các dịch vụ phục vụ tại trạm dừng nghỉ;
c) Được thu các khoản từ việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các đơn vị vận tải và hành khách theo giá đã niêm yết;
d) Được từ chối phục vụ đối với các đơn vị vận tải, hành khách không chấp hành nội quy, quy định tại trạm dừng nghỉ.
1. Trách nhiệm:
a) Giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy, nổ trong khu vực trạm dừng nghỉ;
b) Chấp hành nội quy và hướng dẫn của nhân viên tại trạm dừng nghỉ;
2. Quyền hạn:
a) Được cung cấp các thông tin về giá cả, chất lượng các hàng hóa, dịch vụ phục vụ tại trạm dừng nghỉ;
b) Được tùy chọn sử dụng các dịch vụ khi vào trạm dừng nghỉ;
c) Được phản ánh, khiếu nại về chất lượng dịch vụ tại trạm dừng nghỉ với các cơ quan có thẩm quyền.
Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 24/2010/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/08/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 562 đến số 563
- Ngày hiệu lực: 15/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ
- Điều 5. Đầu tư xây dựng, quản lý khai thác, kinh doanh bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ
- Điều 6. Yêu cầu đối với bến xe
- Điều 7. Quy chuẩn bến xe
- Điều 8. Nội dung kinh doanh tại bến xe
- Điều 9. Công bố đưa bến xe vào khai thác
- Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị quản lý khai thác, kinh doanh bến xe khách
- Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị kinh doanh vận tải tại bến xe khách.
- Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của hành khách tại bến xe
- Điều 13. Yêu cầu đối với bãi đỗ xe
- Điều 14. Nội dung kinh doanh tại bãi đỗ xe
- Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị quản lý khai thác, kinh doanh bãi đỗ xe
- Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ phương tiện hoặc lái xe tại bãi đỗ xe
- Điều 17. Yêu cầu đối với trạm dừng nghỉ
- Điều 18. Quy chuẩn trạm dừng nghỉ
- Điều 19. Nội dung kinh doanh tại trạm dừng nghỉ
- Điều 20. Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
- Điều 21. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị khai thác, kinh doanh trạm dừng nghỉ
- Điều 22. Trách nhiệm, quyền hạn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và hành khách tại trạm dừng nghỉ
- Điều 23. Đại lý bán vé
- Điều 24. Đại lý vận tải
- Điều 25. Dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng
- Điều 26. Dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ