Điều 11 Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị kinh doanh vận tải tại bến xe khách.
1. Trách nhiệm:
a) Chấp hành các quy định liên quan đến vận tải hành khách bằng xe ô tô và các quy định khác liên quan đến trật tự an toàn phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường tại bến xe;
b) Niêm yết tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ và cam kết thực hiện tại vị trí và cách thức theo quy định của bến xe;
c) Bố trí đủ xe, đúng biển kiểm soát xe và chấp hành đúng thời gian biểu chạy xe như hợp đồng đã ký kết với đơn vị khai thác bến xe;
d) Bảo đảm hành khách lên xe phải có vé hợp lệ, thực hiện quy định về bảo hiểm hành khách; bố trí cho hành khách ngồi đúng số ghế ghi trên vé; sắp xếp hành lý cho hành khách;
đ) Khi xe vào và ra khỏi bến phải xuất trình Sổ nhật trình chạy xe cho bộ phận chức năng được giao nhiệm vụ tại bến xe để kiểm tra và xác nhận các thông tin thuộc thẩm quyền của bến xe;
e) Chuyển giao vé đủ và kịp thời cho đơn vị khai thác bến xe để bán cho hành khách theo hợp đồng ủy thác bán vé.
2. Quyền hạn:
a) Tổ chức bán vé cho hành khách đi xe của đơn vị mình hoặc yêu cầu bến xe bán vé cho đơn vị theo hợp đồng ủy thác;
b) Được thông tin quảng cáo phục vụ hoạt động vận tải hành khách phù hợp với quy định của bến xe tại nơi đơn vị vận tải đã thuê để bán vé;
c) Thực hiện hợp đồng đã ký kết giữa đơn vị kinh doanh vận tải và đơn vị kinh doanh bến xe; yêu cầu chấm dứt hợp đồng nếu đơn vị kinh doanh bến xe có các hành vi vi phạm các điều khoản trong hợp đồng mà hai Bên không tự thỏa thuận được.
Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 24/2010/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/08/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 562 đến số 563
- Ngày hiệu lực: 15/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ
- Điều 5. Đầu tư xây dựng, quản lý khai thác, kinh doanh bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ
- Điều 6. Yêu cầu đối với bến xe
- Điều 7. Quy chuẩn bến xe
- Điều 8. Nội dung kinh doanh tại bến xe
- Điều 9. Công bố đưa bến xe vào khai thác
- Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị quản lý khai thác, kinh doanh bến xe khách
- Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị kinh doanh vận tải tại bến xe khách.
- Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của hành khách tại bến xe
- Điều 13. Yêu cầu đối với bãi đỗ xe
- Điều 14. Nội dung kinh doanh tại bãi đỗ xe
- Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị quản lý khai thác, kinh doanh bãi đỗ xe
- Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ phương tiện hoặc lái xe tại bãi đỗ xe
- Điều 17. Yêu cầu đối với trạm dừng nghỉ
- Điều 18. Quy chuẩn trạm dừng nghỉ
- Điều 19. Nội dung kinh doanh tại trạm dừng nghỉ
- Điều 20. Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
- Điều 21. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị khai thác, kinh doanh trạm dừng nghỉ
- Điều 22. Trách nhiệm, quyền hạn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và hành khách tại trạm dừng nghỉ
- Điều 23. Đại lý bán vé
- Điều 24. Đại lý vận tải
- Điều 25. Dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng
- Điều 26. Dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ