Điều 23 Thông tư 23/2018/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt và phân tích, thống kê báo cáo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 23. Lập hồ sơ vụ việc vụ tai nạn
1. Các chức danh quy định tại
2. Các Hồ sơ vụ việc nêu tại Khoản 1 Điều này phải được giao lại cho nhân viên phục vụ chạy tàu ga gần nhất để chuyển giao cho các cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 4 Điều này.
3. Hồ sơ vụ việc nêu tại Khoản 1 Điều này gồm có:
a) Báo cáo tai nạn giao thông đường sắt theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biên bản vụ tai nạn giao thông đường sắt theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo của nhân viên đường sắt có liên quan theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Báo cáo của người chứng kiến (nếu có) nhưng không có trách nhiệm liên quan đến tai nạn theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Biên bản bàn giao nạn nhân, tài sản và các giấy tờ có liên quan khi xảy ra vụ tai nạn theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông đường sắt theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga sau khi tiếp nhận Hồ sơ vụ việc vụ tai nạn theo quy định tại Khoản 2 Điều này phải lập thành các bản sao Hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho các cơ quan, tổ chức sau:
a) 01 bộ gửi cho cơ quan công an cấp quận, huyện nơi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt;
b) 01 bộ gửi cho Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt đô thị;
c) 01 bộ gửi cho đơn vị trực tiếp quản lý khai thác đường sắt thuộc doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị;
d) Thời gian thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c Khoản này thực hiện trong vòng 12 giờ, kể từ khi tai nạn xảy ra.
Thông tư 23/2018/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt và phân tích, thống kê báo cáo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 23/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 663 đến số 664
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 5. Hội đồng giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 6. Hội đồng phân tích sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 7. Phân loại theo nguyên nhân
- Điều 8. Phân loại theo mức độ thiệt hại do tai nạn giao thông đường sắt gây ra
- Điều 9. Tổ chức sơ cứu, cấp cứu người bị nạn
- Điều 10. Tổ chức phòng vệ địa điểm xảy ra sự cố, tai nạn
- Điều 11. Báo tin và xử lý tin báo về tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 12. Lập.hồ sơ vụ việc vụ tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 13. Báo tin, xử lý tin báo và lập hồ sơ vụ việc về sự cố giao thông đường sắt
- Điều 14. Giải quyết hậu quả tai nạn giao thông đường sắt trong trường hợp có người chết
- Điều 15. Khôi phục giao thông trong trường hợp phải xin cứu hộ
- Điều 16. Khôi phục giao thông đường sắt trong trường hợp không phải xin cứu hộ
- Điều 17. Kinh phí ban đầu để giải quyết hậu quả sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 18. Xác định mức độ thiệt hại do sự cố, tai nạn giao thông đường sắt gây ra
- Điều 19. Bồi thường thiệt hại
- Điều 20. Tổ chức sơ cứu, cấp cứu người bị nạn
- Điều 21. Tổ chức phòng vệ địa điểm xảy ra sự cố, tai nạn
- Điều 22. Báo tin và xử lý tin báo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 23. Lập hồ sơ vụ việc vụ tai nạn
- Điều 24. Báo tin, xử lý tin báo và lập hồ sơ vụ việc sự cố giao thông đường sắt
- Điều 25. Giải quyết hậu quả tai nạn giao thông đường sắt đô thị trong trường hợp có người chết
- Điều 26. Khôi phục giao thông trong trường hợp phải xin cứu hộ
- Điều 27. Khôi phục giao thông đường sắt trong trường hợp không phải xin cứu hộ
- Điều 28. Kinh phí ban đầu để giải quyết hậu quả tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 29. Xác định mức độ thiệt hại do sự cố, tai nạn giao thông đường sắt gây ra
- Điều 30. Bồi thường thiệt hại
- Điều 31. Phân tích sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 32. Quy định chế độ lưu trữ, thống kê, báo cáo sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 33. Quản lý cơ sở dữ liệu về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 34. Đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trên đường sắt quốc gia
- Điều 35. Đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị
- Điều 36. Đối với chủ sở hữu, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt chuyên dùng
- Điều 37. Trách nhiệm của Hội đồng giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 38. Trách nhiệm của Hội đồng phân tích sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 39. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam
- Điều 40. Trách nhiệm của nhân viên đường sắt khi xảy ra sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 41. Trách nhiệm của Chính quyền địa phương, cơ quan quản lý theo phân cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng