Điều 16 Thông tư 23/2018/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt và phân tích, thống kê báo cáo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 16. Khôi phục giao thông đường sắt trong trường hợp không phải xin cứu hộ
1. Khi xảy ra sự cố, tai nạn giao thông đường sắt trưởng tàu hoặc lái tàu (nếu xảy ra trong khu gian); trưởng ga hoặc trực ban chạy tàu ga (nếu xảy ra trong ga) sau khi đã phối hợp với các cá nhân có liên quan kiểm tra đầu máy, toa xe, thiết bị trên đường sắt, xác định mọi chướng ngại đã được đưa ra ngoài khổ giới hạn đầu máy, toa xe thì cho tàu chạy tiếp sau khi đã lập xong Hồ sơ vụ việc sự cố, tai nạn giao thông đường sắt và cử nhân viên đường sắt thay mình ở lại làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (khi xảy ra tai nạn trong khu gian).
2. Trường hợp tàu đâm, va với chướng ngại mà không đe dọa đến an toàn chạy tàu hoặc không gây thiệt hại về người thì không phải dừng tàu.
3. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia quy định cụ thể việc tổ chức cứu hộ, khôi phục giao thông trong trường hợp không phải xin cứu hộ trên đường sắt quốc gia; doanh nghiệp kinh doanh đường sắt chuyên dùng quy định cụ thể việc tổ chức cứu hộ, khôi phục giao thông trong trường hợp không phải xin cứu hộ trên đường sắt chuyên dùng.
Thông tư 23/2018/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt và phân tích, thống kê báo cáo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 23/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 663 đến số 664
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 5. Hội đồng giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 6. Hội đồng phân tích sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 7. Phân loại theo nguyên nhân
- Điều 8. Phân loại theo mức độ thiệt hại do tai nạn giao thông đường sắt gây ra
- Điều 9. Tổ chức sơ cứu, cấp cứu người bị nạn
- Điều 10. Tổ chức phòng vệ địa điểm xảy ra sự cố, tai nạn
- Điều 11. Báo tin và xử lý tin báo về tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 12. Lập.hồ sơ vụ việc vụ tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 13. Báo tin, xử lý tin báo và lập hồ sơ vụ việc về sự cố giao thông đường sắt
- Điều 14. Giải quyết hậu quả tai nạn giao thông đường sắt trong trường hợp có người chết
- Điều 15. Khôi phục giao thông trong trường hợp phải xin cứu hộ
- Điều 16. Khôi phục giao thông đường sắt trong trường hợp không phải xin cứu hộ
- Điều 17. Kinh phí ban đầu để giải quyết hậu quả sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 18. Xác định mức độ thiệt hại do sự cố, tai nạn giao thông đường sắt gây ra
- Điều 19. Bồi thường thiệt hại
- Điều 20. Tổ chức sơ cứu, cấp cứu người bị nạn
- Điều 21. Tổ chức phòng vệ địa điểm xảy ra sự cố, tai nạn
- Điều 22. Báo tin và xử lý tin báo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 23. Lập hồ sơ vụ việc vụ tai nạn
- Điều 24. Báo tin, xử lý tin báo và lập hồ sơ vụ việc sự cố giao thông đường sắt
- Điều 25. Giải quyết hậu quả tai nạn giao thông đường sắt đô thị trong trường hợp có người chết
- Điều 26. Khôi phục giao thông trong trường hợp phải xin cứu hộ
- Điều 27. Khôi phục giao thông đường sắt trong trường hợp không phải xin cứu hộ
- Điều 28. Kinh phí ban đầu để giải quyết hậu quả tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 29. Xác định mức độ thiệt hại do sự cố, tai nạn giao thông đường sắt gây ra
- Điều 30. Bồi thường thiệt hại
- Điều 31. Phân tích sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 32. Quy định chế độ lưu trữ, thống kê, báo cáo sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 33. Quản lý cơ sở dữ liệu về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 34. Đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trên đường sắt quốc gia
- Điều 35. Đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị
- Điều 36. Đối với chủ sở hữu, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt chuyên dùng
- Điều 37. Trách nhiệm của Hội đồng giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 38. Trách nhiệm của Hội đồng phân tích sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 39. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam
- Điều 40. Trách nhiệm của nhân viên đường sắt khi xảy ra sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 41. Trách nhiệm của Chính quyền địa phương, cơ quan quản lý theo phân cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng