Điều 22 Thông tư 23/2018/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt và phân tích, thống kê báo cáo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 22. Báo tin và xử lý tin báo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
1. Khi có sự cố, tai nạn xảy ra lái tàu hoặc nhân viên hỗ trợ an toàn phải báo ngay cho nhân viên điều độ chạy tàu.
2. Nhân viên điều độ chạy tàu phải báo ngay cho những tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Các ga hai đầu khu gian;
b) Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị.
3. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị phải báo ngay cho những tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Cơ quan công an nơi gần nhất;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong trường hợp xảy ra tai nạn chết người và trong các trường hợp cần sự phối hợp của Ủy ban nhân dân các cấp) và các đơn vị có liên quan.
4. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị quy định việc báo tin sự cố giao thông đường sắt gây ra không phải dừng tàu, không bế tắc chính tuyến, không ảnh hưởng đến biểu đồ chạy tàu.
5. Trường hợp quá thời gian chạy tàu trong khu gian theo kế hoạch chạy tàu mà không xác định được thông tin về đoàn tàu, nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga đón phải thông báo tới Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt đô thị để có biện pháp xử lý tình huống và tổ chức xác định vị trí đoàn tàu trong khu gian. Đồng thời báo ngay cho nhân viên điều độ chạy tàu để có biện pháp xử lý tình huống.
6. Biện pháp báo tin:
a) Khi xảy ra sự cố, tai nạn các cá nhân có liên quan phải nhanh chóng tìm mọi biện pháp, thông qua các phương tiện thông tin, liên lạc hoặc gặp trực tiếp để báo tin về sự cố, tai nạn đến các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này;
b) Trong trường hợp các cá nhân quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này không thể liên lạc được với một trong số các tổ chức, cá nhân có liên quan thì yêu cầu tổ chức, cá nhân mình đã liên lạc được cùng phối hợp, hỗ trợ trong việc báo tin cho tổ chức, cá nhân còn lại.
7. Nội dung thông tin ban đầu về sự cố, tai nạn phải kịp thời, chính xác và bao gồm các nội dung sau:
a) Địa điểm xảy ra sự cố, tai nạn (km, khu gian, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố);
b) Thời gian xảy ra sự cố, tai nạn;
c) Số người chết, số người bị thương (nếu có);
d) Sơ bộ trạng thái hiện trường, phương tiện bị sự cố, tai nạn; kết cấu hạ tầng bị ảnh hưởng do sự cố, tai nạn gây ra;
đ) Ngoài việc báo tin ban đầu theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nhân viên điều độ chạy tàu phải lập báo cáo tai nạn theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo tai nạn được gửi cùng Hồ sơ vụ việc về sự cố, tai nạn tới các cơ quan chức năng theo quy định tại
8. Xử lý tin báo về sự cố, tai nạn:
a. Mọi tổ chức, cá nhân khi nhận được tin báo về sự cố, tai nạn hoặc yêu cầu phối hợp, hỗ trợ trong việc báo tin phải tìm mọi biện pháp để thực hiện theo đề nghị và báo lại cho người đề nghị (nếu được), đồng thời phải triển khai thực hiện ngay các công việc, biện pháp nghiệp vụ theo quy định nếu vụ tai nạn, sự cố thuộc phạm vi, trách nhiệm của mình.
b. Nếu sự cố, tai nạn không thuộc phạm vi, trách nhiệm giải quyết của mình thì tiếp tục báo tin cho tổ chức, cá nhân có trách nhiệm, phải phối hợp, hỗ trợ chặt chẽ khi có đề nghị của tổ chức, cá nhân có trách nhiệm.
Thông tư 23/2018/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt và phân tích, thống kê báo cáo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 23/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 663 đến số 664
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 5. Hội đồng giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 6. Hội đồng phân tích sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 7. Phân loại theo nguyên nhân
- Điều 8. Phân loại theo mức độ thiệt hại do tai nạn giao thông đường sắt gây ra
- Điều 9. Tổ chức sơ cứu, cấp cứu người bị nạn
- Điều 10. Tổ chức phòng vệ địa điểm xảy ra sự cố, tai nạn
- Điều 11. Báo tin và xử lý tin báo về tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 12. Lập.hồ sơ vụ việc vụ tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 13. Báo tin, xử lý tin báo và lập hồ sơ vụ việc về sự cố giao thông đường sắt
- Điều 14. Giải quyết hậu quả tai nạn giao thông đường sắt trong trường hợp có người chết
- Điều 15. Khôi phục giao thông trong trường hợp phải xin cứu hộ
- Điều 16. Khôi phục giao thông đường sắt trong trường hợp không phải xin cứu hộ
- Điều 17. Kinh phí ban đầu để giải quyết hậu quả sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 18. Xác định mức độ thiệt hại do sự cố, tai nạn giao thông đường sắt gây ra
- Điều 19. Bồi thường thiệt hại
- Điều 20. Tổ chức sơ cứu, cấp cứu người bị nạn
- Điều 21. Tổ chức phòng vệ địa điểm xảy ra sự cố, tai nạn
- Điều 22. Báo tin và xử lý tin báo về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 23. Lập hồ sơ vụ việc vụ tai nạn
- Điều 24. Báo tin, xử lý tin báo và lập hồ sơ vụ việc sự cố giao thông đường sắt
- Điều 25. Giải quyết hậu quả tai nạn giao thông đường sắt đô thị trong trường hợp có người chết
- Điều 26. Khôi phục giao thông trong trường hợp phải xin cứu hộ
- Điều 27. Khôi phục giao thông đường sắt trong trường hợp không phải xin cứu hộ
- Điều 28. Kinh phí ban đầu để giải quyết hậu quả tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 29. Xác định mức độ thiệt hại do sự cố, tai nạn giao thông đường sắt gây ra
- Điều 30. Bồi thường thiệt hại
- Điều 31. Phân tích sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 32. Quy định chế độ lưu trữ, thống kê, báo cáo sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 33. Quản lý cơ sở dữ liệu về sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 34. Đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trên đường sắt quốc gia
- Điều 35. Đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị
- Điều 36. Đối với chủ sở hữu, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt chuyên dùng
- Điều 37. Trách nhiệm của Hội đồng giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 38. Trách nhiệm của Hội đồng phân tích sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 39. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam
- Điều 40. Trách nhiệm của nhân viên đường sắt khi xảy ra sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 41. Trách nhiệm của Chính quyền địa phương, cơ quan quản lý theo phân cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng