Điều 59 Thông tư 22/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 59. Quyền và nghĩa vụ của người nhận hàng
Người nhận hàng có thể là người thuê vận tải hoặc là người thứ ba được người thuê vận tải chỉ định nhận hàng hóa. Người nhận hàng có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
1. Quyền của người nhận hàng:
a) Kiểm tra số lượng, chất lượng, niêm phong của số hàng hóa được vận chuyển đến;
b) Nhận hàng hóa được vận chuyển đến;
c) Được yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với hàng hóa bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng do lỗi của doanh nghiệp;
d) Yêu cầu giám định hàng hóa khi cần thiết.
2. Nghĩa vụ của người nhận hàng:
a) Khi nhận được tin báo hàng đến, người nhận hàng phải đến ga nhận hàng hóa trong thời hạn và thực hiện những nội dung quy định tại
b) Xuất trình hóa đơn gửi hàng hóa và các giấy tờ khác để chứng minh quyền nhận hàng hóa của mình;
c) Chịu chi phí xếp, dỡ hàng hóa nếu trong hợp đồng không có thỏa thuận khác;
d) Thanh toán chi phí phát sinh do việc chậm tiếp nhận hàng hóa;
đ) Thông báo cho doanh nghiệp biết về việc nhận đủ hàng hóa và các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của doanh nghiệp; nếu không thông báo thì không có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo vệ quyền, lợi ích liên quan đến hàng hóa của mình.
Thông tư 22/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 22/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 583 đến số 584
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Đơn vị tính thời gian trong hoạt động vận tải hàng hóa
- Điều 5. Địa điểm giao dịch, niêm yết giá vận tải và các loại chi phí khác
- Điều 6. Hình thức vận tải
- Điều 7. Những hàng hóa phải vận tải theo hình thức nguyên toa
- Điều 8. Toa xe chở hàng
- Điều 9. Xác định tên hàng hóa
- Điều 10. Yêu cầu của hàng hóa được nhận vận tải
- Điều 11. Thứ tự ưu tiên trong vận tải hàng hóa
- Điều 12. Từ chối vận tải hoặc đình chỉ vận tải
- Điều 13. Cung cấp toa xe, dụng cụ vận tải kèm theo toa xe và vật liệu gia cố
- Điều 14. Thông báo đưa toa xe vào địa điểm xếp dỡ
- Điều 15. Kỳ hạn đưa hàng hóa đến ga gửi
- Điều 16. Hàng hóa lưu kho, lưu bãi
- Điều 17. Kỹ thuật xếp hàng hóa trên toa xe
- Điều 18. Trách nhiệm xếp, dỡ hàng hóa
- Điều 19. Thời gian xếp, dỡ
- Điều 20. Hàng hóa không xếp chung vào cùng một toa xe
- Điều 21. Đóng gói hàng hóa
- Điều 22. Thẻ hàng hóa
- Điều 23. Xác định trọng lượng hàng hóa
- Điều 24. Kê khai giá trị hàng hóa và bảo hiểm hàng hóa
- Điều 25. Kiểm tra tên và trạng thái hàng hóa
- Điều 26. Giao nhận hàng hóa
- Điều 27. Niêm phong toa xe, hàng hóa
- Điều 28. Bảo quản hàng hóa
- Điều 29. Hóa đơn gửi hàng hóa
- Điều 30. Áp tải hàng hóa
- Điều 31. Kỳ hạn vận chuyển
- Điều 32. Vệ sinh, đóng cửa toa xe
- Điều 33. Giấy tờ kèm theo hóa đơn gửi hàng hóa
- Điều 34. Báo tin hàng đến
- Điều 35. Kỳ hạn nhận hàng
- Điều 36. Giao hàng cho người nhận hàng
- Điều 37. Vận chuyển hàng hóa bằng công-te-nơ
- Điều 38. Vận tải hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 39. Vận tải hàng hóa phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội
- Điều 40. Vận tải hàng hóa liên vận quốc tế
- Điều 41. Vận tải hàng hóa từ đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia vào đường sắt quốc gia và ngược lại
- Điều 42. Giá vận tải hàng hóa
- Điều 43. Dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng
- Điều 44. Xử lý hàng hóa không có người nhận hoặc người nhận từ chối nhận hàng
- Điều 45. Hàng hóa coi như bị mất mát
- Điều 46. Hàng hóa bị tịch thu, xử lý
- Điều 47. Tắc đường vận chuyển
- Điều 48. Xử lý khi phát hiện hàng hóa khai sai tên trong quá trình vận chuyển
- Điều 49. Hàng xếp sai trọng lượng, xếp quá tải
- Điều 50. Hủy bỏ vận chuyển
- Điều 51. Thay đổi người nhận hàng
- Điều 52. Thay đổi ga đến
- Điều 53. Miễn trách nhiệm bồi thường hàng hóa bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng
- Điều 54. Bồi thường hàng hóa bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng do lỗi của doanh nghiệp
- Điều 55. Bồi thường đọng toa xe, hư hỏng đầu máy, toa xe và dụng cụ vận chuyển
- Điều 56. Giải quyết tranh chấp