Điều 57 Thông tư 22/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có các quyền sau đây:
a) Từ chối vận chuyển hàng hóa không theo đúng quy định về đóng gói, bao bì, ký hiệu, mã hiệu hàng hóa và các loại hàng hóa bị cấm vận chuyển;
b) Yêu cầu người thuê vận tải, người nhận hàng thanh toán đủ tiền vận chuyển và các chi phí phát sinh;
c) Yêu cầu người thuê vận tải bồi thường thiệt hại do lỗi của người thuê vận tải gây ra;
d) Yêu cầu giám định hàng hóa khi cần thiết;
đ) Lưu giữ hàng hóa trong trường hợp người thuê vận tải không thanh toán đủ tiền vận chuyển và chi phí phát sinh theo thỏa thuận trong hợp đồng vận tải;
e) Yêu cầu trả tiền đọng toa xe do lỗi của người thuê vận tải, người nhận hàng gây ra;
g) Thực hiện các quyền khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 53 Luật Đường sắt.
2. Doanh nghiệp các nghĩa vụ sau đây:
a) Vận tải hàng hóa đến địa điểm đến và giao hàng hóa cho người nhận hàng theo hợp đồng vận tải;
b) Thông báo kịp thời cho người thuê vận tải, người nhận hàng khi hàng hóa đã được vận chuyển đến địa điểm giao hàng, khi việc vận chuyển bị gián đoạn;
c) Bảo quản hàng hóa trong trường hợp người nhận hàng từ chối nhận hàng hóa hoặc hàng hóa không thể giao được cho người nhận hàng và thông báo cho người thuê vận tải biết;
d) Bồi thường thiệt hại cho người thuê vận tải khi để xảy ra hàng hóa bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng, giảm chất lượng hoặc quá thời hạn vận chuyển do lỗi của doanh nghiệp;
đ) Tạo điều kiện thuận lợi cho người thuê vận tải trong việc thuê toa xe xếp hàng hóa đảm bảo có đủ số lượng theo đúng chủng loại toa xe theo yêu cầu của người thuê vận tải;
e) Thông báo công khai cho người thuê vận tải biết các quy định của pháp luật và của doanh nghiệp trước khi ký kết các hợp đồng vận tải;
g) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về số liệu thống kê công tác vận tải hàng hóa do doanh nghiệp thực hiện gửi Cục Đường sắt Việt Nam theo quy định;
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại Khoản 2 Điều 53 Luật Đường sắt.
Thông tư 22/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 22/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 583 đến số 584
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Đơn vị tính thời gian trong hoạt động vận tải hàng hóa
- Điều 5. Địa điểm giao dịch, niêm yết giá vận tải và các loại chi phí khác
- Điều 6. Hình thức vận tải
- Điều 7. Những hàng hóa phải vận tải theo hình thức nguyên toa
- Điều 8. Toa xe chở hàng
- Điều 9. Xác định tên hàng hóa
- Điều 10. Yêu cầu của hàng hóa được nhận vận tải
- Điều 11. Thứ tự ưu tiên trong vận tải hàng hóa
- Điều 12. Từ chối vận tải hoặc đình chỉ vận tải
- Điều 13. Cung cấp toa xe, dụng cụ vận tải kèm theo toa xe và vật liệu gia cố
- Điều 14. Thông báo đưa toa xe vào địa điểm xếp dỡ
- Điều 15. Kỳ hạn đưa hàng hóa đến ga gửi
- Điều 16. Hàng hóa lưu kho, lưu bãi
- Điều 17. Kỹ thuật xếp hàng hóa trên toa xe
- Điều 18. Trách nhiệm xếp, dỡ hàng hóa
- Điều 19. Thời gian xếp, dỡ
- Điều 20. Hàng hóa không xếp chung vào cùng một toa xe
- Điều 21. Đóng gói hàng hóa
- Điều 22. Thẻ hàng hóa
- Điều 23. Xác định trọng lượng hàng hóa
- Điều 24. Kê khai giá trị hàng hóa và bảo hiểm hàng hóa
- Điều 25. Kiểm tra tên và trạng thái hàng hóa
- Điều 26. Giao nhận hàng hóa
- Điều 27. Niêm phong toa xe, hàng hóa
- Điều 28. Bảo quản hàng hóa
- Điều 29. Hóa đơn gửi hàng hóa
- Điều 30. Áp tải hàng hóa
- Điều 31. Kỳ hạn vận chuyển
- Điều 32. Vệ sinh, đóng cửa toa xe
- Điều 33. Giấy tờ kèm theo hóa đơn gửi hàng hóa
- Điều 34. Báo tin hàng đến
- Điều 35. Kỳ hạn nhận hàng
- Điều 36. Giao hàng cho người nhận hàng
- Điều 37. Vận chuyển hàng hóa bằng công-te-nơ
- Điều 38. Vận tải hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 39. Vận tải hàng hóa phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội
- Điều 40. Vận tải hàng hóa liên vận quốc tế
- Điều 41. Vận tải hàng hóa từ đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia vào đường sắt quốc gia và ngược lại
- Điều 42. Giá vận tải hàng hóa
- Điều 43. Dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng
- Điều 44. Xử lý hàng hóa không có người nhận hoặc người nhận từ chối nhận hàng
- Điều 45. Hàng hóa coi như bị mất mát
- Điều 46. Hàng hóa bị tịch thu, xử lý
- Điều 47. Tắc đường vận chuyển
- Điều 48. Xử lý khi phát hiện hàng hóa khai sai tên trong quá trình vận chuyển
- Điều 49. Hàng xếp sai trọng lượng, xếp quá tải
- Điều 50. Hủy bỏ vận chuyển
- Điều 51. Thay đổi người nhận hàng
- Điều 52. Thay đổi ga đến
- Điều 53. Miễn trách nhiệm bồi thường hàng hóa bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng
- Điều 54. Bồi thường hàng hóa bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng do lỗi của doanh nghiệp
- Điều 55. Bồi thường đọng toa xe, hư hỏng đầu máy, toa xe và dụng cụ vận chuyển
- Điều 56. Giải quyết tranh chấp