Điều 49 Thông tư 22/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 49. Hàng xếp sai trọng lượng, xếp quá tải
Trường hợp hàng hóa xếp sai trọng lượng, xếp quá tải thì giải quyết như sau:
1. Khi doanh nghiệp tổ chức xếp hàng hóa lên toa xe để xảy ra quá tải thì doanh nghiệp chịu các chi phí phát sinh và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Khi người thuê vận tải tổ chức xếp hàng hóa lên toa xe thì giải quyết như sau:
a) Trường hợp tổng trọng lượng hàng thực tế trên toa xe không vượt quá 5% trọng tải kỹ thuật của toa xe nhưng chưa vượt quá trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe thì doanh nghiệp tiếp tục chở tới ga đến và thu thêm của người nhận hàng tiền vận chuyển phần bội tải theo quy định của doanh nghiệp;
b) Trường hợp phát hiện tổng trọng lượng hàng thực tế trên toa vượt quá 5% trọng tải kỹ thuật của toa xe hoặc vượt quá trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe thì doanh nghiệp được quyền dỡ phần trọng lượng bội tải, thông báo cho người thuê vận tải biết và thống nhất biện pháp giải quyết. Doanh nghiệp được quyền thu tiền bội tải và các chi phí phát sinh theo quy định của doanh nghiệp. Nếu người thuê vận tải yêu cầu chở tiếp phần hàng bội tải tới ga đến thì được vận chuyển theo thỏa thuận mới.
Thông tư 22/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 22/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 583 đến số 584
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Đơn vị tính thời gian trong hoạt động vận tải hàng hóa
- Điều 5. Địa điểm giao dịch, niêm yết giá vận tải và các loại chi phí khác
- Điều 6. Hình thức vận tải
- Điều 7. Những hàng hóa phải vận tải theo hình thức nguyên toa
- Điều 8. Toa xe chở hàng
- Điều 9. Xác định tên hàng hóa
- Điều 10. Yêu cầu của hàng hóa được nhận vận tải
- Điều 11. Thứ tự ưu tiên trong vận tải hàng hóa
- Điều 12. Từ chối vận tải hoặc đình chỉ vận tải
- Điều 13. Cung cấp toa xe, dụng cụ vận tải kèm theo toa xe và vật liệu gia cố
- Điều 14. Thông báo đưa toa xe vào địa điểm xếp dỡ
- Điều 15. Kỳ hạn đưa hàng hóa đến ga gửi
- Điều 16. Hàng hóa lưu kho, lưu bãi
- Điều 17. Kỹ thuật xếp hàng hóa trên toa xe
- Điều 18. Trách nhiệm xếp, dỡ hàng hóa
- Điều 19. Thời gian xếp, dỡ
- Điều 20. Hàng hóa không xếp chung vào cùng một toa xe
- Điều 21. Đóng gói hàng hóa
- Điều 22. Thẻ hàng hóa
- Điều 23. Xác định trọng lượng hàng hóa
- Điều 24. Kê khai giá trị hàng hóa và bảo hiểm hàng hóa
- Điều 25. Kiểm tra tên và trạng thái hàng hóa
- Điều 26. Giao nhận hàng hóa
- Điều 27. Niêm phong toa xe, hàng hóa
- Điều 28. Bảo quản hàng hóa
- Điều 29. Hóa đơn gửi hàng hóa
- Điều 30. Áp tải hàng hóa
- Điều 31. Kỳ hạn vận chuyển
- Điều 32. Vệ sinh, đóng cửa toa xe
- Điều 33. Giấy tờ kèm theo hóa đơn gửi hàng hóa
- Điều 34. Báo tin hàng đến
- Điều 35. Kỳ hạn nhận hàng
- Điều 36. Giao hàng cho người nhận hàng
- Điều 37. Vận chuyển hàng hóa bằng công-te-nơ
- Điều 38. Vận tải hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 39. Vận tải hàng hóa phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội
- Điều 40. Vận tải hàng hóa liên vận quốc tế
- Điều 41. Vận tải hàng hóa từ đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia vào đường sắt quốc gia và ngược lại
- Điều 42. Giá vận tải hàng hóa
- Điều 43. Dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng
- Điều 44. Xử lý hàng hóa không có người nhận hoặc người nhận từ chối nhận hàng
- Điều 45. Hàng hóa coi như bị mất mát
- Điều 46. Hàng hóa bị tịch thu, xử lý
- Điều 47. Tắc đường vận chuyển
- Điều 48. Xử lý khi phát hiện hàng hóa khai sai tên trong quá trình vận chuyển
- Điều 49. Hàng xếp sai trọng lượng, xếp quá tải
- Điều 50. Hủy bỏ vận chuyển
- Điều 51. Thay đổi người nhận hàng
- Điều 52. Thay đổi ga đến
- Điều 53. Miễn trách nhiệm bồi thường hàng hóa bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng
- Điều 54. Bồi thường hàng hóa bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng do lỗi của doanh nghiệp
- Điều 55. Bồi thường đọng toa xe, hư hỏng đầu máy, toa xe và dụng cụ vận chuyển
- Điều 56. Giải quyết tranh chấp