Điều 22 Thông tư 22/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Ở hai đầu kiện hàng lẻ, người thuê vận tải phải gắn thẻ hàng hóa có ghi rõ thông tin: Tên ga gửi, ga đến, họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của người thuê vận tải, người nhận, tên hàng hóa, trọng lượng, số hiệu kiện hàng hóa, số kiện hàng hóa và những thông tin cần thiết khác.
2. Trường hợp không thể gắn thẻ hàng hóa vào kiện hàng lẻ, người thuê vận tải phải ghi thông tin theo quy định tại Khoản 1 Điều này tại vị trí dễ nhìn nhất của kiện hàng hóa.
3. Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp thẻ hàng hóa và kiểm tra, hướng dẫn người thuê vận tải sử dụng thẻ.
Thông tư 22/2018/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 22/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 583 đến số 584
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Đơn vị tính thời gian trong hoạt động vận tải hàng hóa
- Điều 5. Địa điểm giao dịch, niêm yết giá vận tải và các loại chi phí khác
- Điều 6. Hình thức vận tải
- Điều 7. Những hàng hóa phải vận tải theo hình thức nguyên toa
- Điều 8. Toa xe chở hàng
- Điều 9. Xác định tên hàng hóa
- Điều 10. Yêu cầu của hàng hóa được nhận vận tải
- Điều 11. Thứ tự ưu tiên trong vận tải hàng hóa
- Điều 12. Từ chối vận tải hoặc đình chỉ vận tải
- Điều 13. Cung cấp toa xe, dụng cụ vận tải kèm theo toa xe và vật liệu gia cố
- Điều 14. Thông báo đưa toa xe vào địa điểm xếp dỡ
- Điều 15. Kỳ hạn đưa hàng hóa đến ga gửi
- Điều 16. Hàng hóa lưu kho, lưu bãi
- Điều 17. Kỹ thuật xếp hàng hóa trên toa xe
- Điều 18. Trách nhiệm xếp, dỡ hàng hóa
- Điều 19. Thời gian xếp, dỡ
- Điều 20. Hàng hóa không xếp chung vào cùng một toa xe
- Điều 21. Đóng gói hàng hóa
- Điều 22. Thẻ hàng hóa
- Điều 23. Xác định trọng lượng hàng hóa
- Điều 24. Kê khai giá trị hàng hóa và bảo hiểm hàng hóa
- Điều 25. Kiểm tra tên và trạng thái hàng hóa
- Điều 26. Giao nhận hàng hóa
- Điều 27. Niêm phong toa xe, hàng hóa
- Điều 28. Bảo quản hàng hóa
- Điều 29. Hóa đơn gửi hàng hóa
- Điều 30. Áp tải hàng hóa
- Điều 31. Kỳ hạn vận chuyển
- Điều 32. Vệ sinh, đóng cửa toa xe
- Điều 33. Giấy tờ kèm theo hóa đơn gửi hàng hóa
- Điều 34. Báo tin hàng đến
- Điều 35. Kỳ hạn nhận hàng
- Điều 36. Giao hàng cho người nhận hàng
- Điều 37. Vận chuyển hàng hóa bằng công-te-nơ
- Điều 38. Vận tải hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 39. Vận tải hàng hóa phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội
- Điều 40. Vận tải hàng hóa liên vận quốc tế
- Điều 41. Vận tải hàng hóa từ đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia vào đường sắt quốc gia và ngược lại
- Điều 42. Giá vận tải hàng hóa
- Điều 43. Dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng
- Điều 44. Xử lý hàng hóa không có người nhận hoặc người nhận từ chối nhận hàng
- Điều 45. Hàng hóa coi như bị mất mát
- Điều 46. Hàng hóa bị tịch thu, xử lý
- Điều 47. Tắc đường vận chuyển
- Điều 48. Xử lý khi phát hiện hàng hóa khai sai tên trong quá trình vận chuyển
- Điều 49. Hàng xếp sai trọng lượng, xếp quá tải
- Điều 50. Hủy bỏ vận chuyển
- Điều 51. Thay đổi người nhận hàng
- Điều 52. Thay đổi ga đến
- Điều 53. Miễn trách nhiệm bồi thường hàng hóa bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng
- Điều 54. Bồi thường hàng hóa bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng do lỗi của doanh nghiệp
- Điều 55. Bồi thường đọng toa xe, hư hỏng đầu máy, toa xe và dụng cụ vận chuyển
- Điều 56. Giải quyết tranh chấp