Khoản 8 Điều 3 Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
8. Bến xe ô tô hàng (bến xe hàng) là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô vận tải hàng hóa nhận, trả hàng và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng hoá.
Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 18/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 523 đến số 524
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Quy định đối với đơn vị kinh doanh vận tải
- Điều 5. Bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông
- Điều 6. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 7. Đăng ký chất lượng dịch vụ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi
- Điều 8. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 9. Điểm đón, trả khách
- Điều 10. Niêm yết
- Điều 11. Quy định đối với xe vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều 12. Quy hoạch mạng lưới tuyến
- Điều 13. Mở tuyến mới
- Điều 14. Công bố tuyến đưa vào khai thác
- Điều 15. Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến
- Điều 16. Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến
- Điều 17. Ngừng hoạt động, giảm tần suất chạy xe trên tuyến
- Điều 18. Lệnh vận chuyển
- Điều 19. Đình chỉ khai thác và thu hồi chấp thuận khai thác tuyến
- Điều 20. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Điều 21. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh bến xe khách
- Điều 22. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
- Điều 23. Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 24. Quy định đối với xe buýt
- Điều 25. Đăng ký mầu sơn đặc trưng
- Điều 26. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt
- Điều 27. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 28. Công bố mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 29. Quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 30. Ngừng khai thác trên tuyến và đóng tuyến
- Điều 31. Bổ sung xe, thay thế xe
- Điều 32. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Điều 33. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 35. Quy định đối với xe taxi
- Điều 36. Đăng ký biểu trưng (logo)
- Điều 37. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc
- Điều 38. Điểm đỗ xe taxi
- Điều 39. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 40. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe
- Điều 41. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi
- Điều 42. Quy định đối với xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 43. Tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 44. Quy định đối với xe ô tô vận chuyển khách du lịch
- Điều 45. Tổ chức và quản lý hoạt động vận chuyển khách du lịch
- Điều 46. Quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu, biển hiệu
- Điều 47. Quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu
- Điều 48. Thu hồi phù hiệu, biển hiệu
- Điều 49. Quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá
- Điều 50. Hợp đồng vận tải, giấy vận tải
- Điều 51. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 52. Quy định đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ