Điều 14 Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 14. Công bố tuyến đưa vào khai thác
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã được chấp thuận khai thác trên tuyến có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền công bố tuyến đưa vào khai thác. Tuyến vận tải hành khách cố định được công bố đưa vào khai thác phải đáp ứng yêu cầu sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tuyến (áp dụng sau khi Quy hoạch mạng lưới tuyến được công bố theo quy định tại
b) Bảo đảm tiêu chí thiết lập tuyến theo quy định tại
2. Thẩm quyền công bố tuyến đưa vào khai thác:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh;
b) Sở Giao thông vận tải công bố tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh.
3. Hồ sơ đề nghị công bố tuyến đưa vào khai thác:
a) Giấy đề nghị công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này;
b) Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này (chỉ áp dụng đối với các tuyến được công bố trước khi có quy hoạch mạng lưới tuyến).
4. Quy định về xử lý hồ sơ:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp 01 (một) bộ hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh;
b) Trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Đối với các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị kèm hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp, hợp tác xã gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam để công bố tuyến. Trường hợp từ chối đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố tuyến đưa vào khai thác, Sở Giao thông vận tải phải trả lời doanh nghiệp, hợp tác xã bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam ra văn bản công bố tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này. Trường hợp từ chối công bố tuyến đưa vào khai thác, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Đối với các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải ra văn bản công bố tuyến đưa vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này. Trường hợp từ chối công bố tuyến đưa vào khai thác, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Văn bản công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh được đồng thời gửi đến Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến để phối hợp quản lý và doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến để thực hiện. Văn bản công bố đưa vào khai thác của tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh được đồng thời gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam để phối hợp quản lý;
e) Văn bản công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định phải đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan ban hành văn bản.
5. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu điện.
6. Chỉ những doanh nghiệp, hợp tác xã đã tham gia khai thác thử liên tục từ 03 (ba) tháng trở lên được tiếp tục khai thác tuyến trong 12 (mười hai) tháng tiếp theo.
7. Tổng cục Đường bộ Việt Nam quy định về mã số tuyến.
Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 18/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 523 đến số 524
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định đối với đơn vị kinh doanh vận tải
- Điều 5. Bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông
- Điều 6. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 7. Đăng ký chất lượng dịch vụ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi
- Điều 8. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 9. Điểm đón, trả khách
- Điều 10. Niêm yết
- Điều 11. Quy định đối với xe vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều 12. Quy hoạch mạng lưới tuyến
- Điều 13. Mở tuyến mới
- Điều 14. Công bố tuyến đưa vào khai thác
- Điều 15. Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến
- Điều 16. Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến
- Điều 17. Ngừng hoạt động, giảm tần suất chạy xe trên tuyến
- Điều 18. Lệnh vận chuyển
- Điều 19. Đình chỉ khai thác và thu hồi chấp thuận khai thác tuyến
- Điều 20. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Điều 21. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh bến xe khách
- Điều 22. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
- Điều 23. Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 24. Quy định đối với xe buýt
- Điều 25. Đăng ký mầu sơn đặc trưng
- Điều 26. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt
- Điều 27. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 28. Công bố mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 29. Quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 30. Ngừng khai thác trên tuyến và đóng tuyến
- Điều 31. Bổ sung xe, thay thế xe
- Điều 32. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Điều 33. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 35. Quy định đối với xe taxi
- Điều 36. Đăng ký biểu trưng (logo)
- Điều 37. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc
- Điều 38. Điểm đỗ xe taxi
- Điều 39. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 40. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe
- Điều 41. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi
- Điều 42. Quy định đối với xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 43. Tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 44. Quy định đối với xe ô tô vận chuyển khách du lịch
- Điều 45. Tổ chức và quản lý hoạt động vận chuyển khách du lịch
- Điều 46. Quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu, biển hiệu
- Điều 47. Quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu
- Điều 48. Thu hồi phù hiệu, biển hiệu
- Điều 49. Quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá
- Điều 50. Hợp đồng vận tải, giấy vận tải
- Điều 51. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 52. Quy định đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ