Điều 22 Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 22. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
1. Đeo thẻ tên, mặc đồng phục theo đúng mẫu doanh nghiệp, hợp tác xã đã trang bị; mang theo Lệnh vận chuyển đối với chuyến xe đang khai thác.
2. Thực hiện đúng Lệnh vận chuyển do doanh nghiệp, hợp tác xã cấp; đảm bảo an ninh, trật tự trên xe; đón, trả khách tại bến xe nơi đi, bến xe nơi đến và các điểm dừng đón, trả khách theo quy định.
3. Không được chở quá số người được phép chở; xuất vé đúng loại, đầy đủ cho mọi hành khách đi xe; hướng dẫn hành khách ngồi đúng chỗ theo số vé, phổ biến các quy định khi đi xe, giúp đỡ hành khách (đặc biệt là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai và có con nhỏ).
4. Trước khi xe xuất bến phải yêu cầu bến xe khách xác nhận thông tin quy định trong Lệnh vận chuyển.
5. Chấp hành các quy định của pháp luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
6. Có quyền từ chối vận chuyển đối với hành khách có hành vi gây rối trật tự công cộng, gây cản trở công việc của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, tài sản của người khác, gian lận vé hoặc hành khách đang bị dịch bệnh nguy hiểm.
7. Quyền và trách nhiệm khác thực hiện theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 18/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 523 đến số 524
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định đối với đơn vị kinh doanh vận tải
- Điều 5. Bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông
- Điều 6. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 7. Đăng ký chất lượng dịch vụ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi
- Điều 8. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 9. Điểm đón, trả khách
- Điều 10. Niêm yết
- Điều 11. Quy định đối với xe vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều 12. Quy hoạch mạng lưới tuyến
- Điều 13. Mở tuyến mới
- Điều 14. Công bố tuyến đưa vào khai thác
- Điều 15. Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến
- Điều 16. Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến
- Điều 17. Ngừng hoạt động, giảm tần suất chạy xe trên tuyến
- Điều 18. Lệnh vận chuyển
- Điều 19. Đình chỉ khai thác và thu hồi chấp thuận khai thác tuyến
- Điều 20. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Điều 21. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh bến xe khách
- Điều 22. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
- Điều 23. Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 24. Quy định đối với xe buýt
- Điều 25. Đăng ký mầu sơn đặc trưng
- Điều 26. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt
- Điều 27. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 28. Công bố mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 29. Quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 30. Ngừng khai thác trên tuyến và đóng tuyến
- Điều 31. Bổ sung xe, thay thế xe
- Điều 32. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Điều 33. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 35. Quy định đối với xe taxi
- Điều 36. Đăng ký biểu trưng (logo)
- Điều 37. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc
- Điều 38. Điểm đỗ xe taxi
- Điều 39. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 40. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe
- Điều 41. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi
- Điều 42. Quy định đối với xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 43. Tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 44. Quy định đối với xe ô tô vận chuyển khách du lịch
- Điều 45. Tổ chức và quản lý hoạt động vận chuyển khách du lịch
- Điều 46. Quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu, biển hiệu
- Điều 47. Quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu
- Điều 48. Thu hồi phù hiệu, biển hiệu
- Điều 49. Quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá
- Điều 50. Hợp đồng vận tải, giấy vận tải
- Điều 51. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 52. Quy định đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ