Điều 48 Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 48. Thu hồi phù hiệu, biển hiệu
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thu hồi phù hiệu, biển hiệu do mình cấp khi đơn vị kinh doanh vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp thu hồi phù hiệu, biển hiệu có thời hạn thì Sở Giao thông vận tải phải lập và giao biên bản thu hồi cho đơn vị kinh doanh.
a) Thu hồi 06 (sáu) tháng đối với trường hợp sử dụng phù hiệu, biển hiệu không đúng quy định hoặc cố ý làm sai lệch các thông tin đã được ghi trên phù hiệu, biển hiệu đã cấp cho xe;
b) Thu hồi phù hiệu, biển hiệu 01 (một) tháng đối với trường hợp xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch hoạt động không có hợp đồng vận chuyển hoặc hợp đồng lữ hành, chương trình du lịch và danh sách hành khách theo quy định; bán vé cho hành khách đi xe hoặc đón thêm hành khách ngoài danh sách;
c) Thu hồi phù hiệu 01 (một) tháng đối với xe ô tô vận chuyển hành khách trên tuyến cố định không có lệnh vận chuyển; không ghi, hoặc ghi không chính xác các nội dung trong lệnh vận chuyển;
d) Thu hồi phù hiệu 01 (một) tháng đối với xe ô tô vận chuyển hành khách trên tuyến cố định, xe taxi, xe buýt không thực hiện từ 03 (ba) nội dung trở lên trong cam kết chất lượng dịch vụ hoặc không thực hiện niêm yết cam kết chất lượng dịch vụ trên xe;
đ) Thu hồi phù hiệu 01 (một) tháng đối với xe taxi không có đồng hồ tính tiền hoặc không có hộp đèn trên nóc xe theo quy định hoặc có gian lận trong việc tính tiền trên đồng hồ tính tiền;
e) Thu hồi phù hiệu, biển hiệu 01 (một) tháng đối với xe ô tô vận chuyển hành khách trên tuyến cố định, theo hợp đồng, vận chuyển khách du lịch, vận chuyển hàng hóa bằng công - ten - nơ không thực hiện các quy định liên quan đến lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, không cung cấp hoặc cung cấp sai lệch thông tin bắt buộc từ thiết bị giám sát hành trình cho cơ quan có thẩm quyền;
g) Thu hồi phù hiệu, biển hiệu 01 (một) tháng đối với xe ô tô vận chuyển hành khách trên tuyến cố định, theo hợp đồng, vận chuyển khách du lịch khi trích xuất dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình trong 01 (một) tháng: có 5% số lượng lượt xe hoạt động trên tuyến người lái xe vi phạm hành trình; hoặc có 20% số lượng lượt xe hoạt động trên tuyến người lái xe vi phạm quy định về tốc độ hoặc vi phạm đón, trả khách không đúng nơi quy định; hoặc có 10% số lượng lượt xe hoạt động trên tuyến người lái xe vi phạm quy định về thời gian điều khiển phương tiện;
h) Thu hồi phù hiệu 01 (một) tháng đối với xe ô tô vận chuyển hàng hóa bằng công - ten - nơ khi trích xuất dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình trong 01 (một) tháng có 20% số lượng lượt xe hoạt động trên tuyến người lái xe vi phạm quy định về tốc độ hoặc có 10% số lượng lượt xe hoạt động trên tuyến người lái xe vi phạm quy định về thời gian điều khiển phương tiện.
Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 18/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 523 đến số 524
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định đối với đơn vị kinh doanh vận tải
- Điều 5. Bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông
- Điều 6. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 7. Đăng ký chất lượng dịch vụ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi
- Điều 8. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 9. Điểm đón, trả khách
- Điều 10. Niêm yết
- Điều 11. Quy định đối với xe vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều 12. Quy hoạch mạng lưới tuyến
- Điều 13. Mở tuyến mới
- Điều 14. Công bố tuyến đưa vào khai thác
- Điều 15. Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến
- Điều 16. Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến
- Điều 17. Ngừng hoạt động, giảm tần suất chạy xe trên tuyến
- Điều 18. Lệnh vận chuyển
- Điều 19. Đình chỉ khai thác và thu hồi chấp thuận khai thác tuyến
- Điều 20. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Điều 21. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh bến xe khách
- Điều 22. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
- Điều 23. Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 24. Quy định đối với xe buýt
- Điều 25. Đăng ký mầu sơn đặc trưng
- Điều 26. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt
- Điều 27. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 28. Công bố mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 29. Quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 30. Ngừng khai thác trên tuyến và đóng tuyến
- Điều 31. Bổ sung xe, thay thế xe
- Điều 32. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Điều 33. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 35. Quy định đối với xe taxi
- Điều 36. Đăng ký biểu trưng (logo)
- Điều 37. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc
- Điều 38. Điểm đỗ xe taxi
- Điều 39. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 40. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe
- Điều 41. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi
- Điều 42. Quy định đối với xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 43. Tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 44. Quy định đối với xe ô tô vận chuyển khách du lịch
- Điều 45. Tổ chức và quản lý hoạt động vận chuyển khách du lịch
- Điều 46. Quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu, biển hiệu
- Điều 47. Quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu
- Điều 48. Thu hồi phù hiệu, biển hiệu
- Điều 49. Quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá
- Điều 50. Hợp đồng vận tải, giấy vận tải
- Điều 51. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 52. Quy định đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ