Điều 60 Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 60. Sở Giao thông vận tải
1. Quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo thẩm quyền.
2. Báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam việc công bố tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh.
3. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt:
a) Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe buýt, quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; vị trí các điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ thuộc địa bàn địa phương; quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn địa phương;
b) Các chính sách ưu đãi đối với hành khách đi lại bằng xe buýt và đơn vị hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn;
c) Định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt.
4. Quyết định mở, ngừng hoạt động, bổ sung, thay thế xe, điều chỉnh hành trình, tần suất chạy xe đối với các tuyến xe buýt, khi được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Quyết định phê duyệt biểu đồ chạy xe buýt.
6. Quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
7. Trực tiếp quản lý các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh và các tuyến xe buýt.
8. Tiếp nhận, tổng hợp, phân tích và khai thác các thông tin bắt buộc từ thiết bị giám sát hành trình của xe do đơn vị kinh doanh vận tải (hoặc tổ chức được ủy quyền) cung cấp, từ cơ sở dữ liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để phục vụ công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải.
9. Xây dựng cơ sở dữ liệu, lập trang thông tin điện tử về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô của địa phương. Tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến để giải quyết các thủ tục hành chính về hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
10. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ trên địa bàn.
11. Quản lý, cấp, đổi các loại phù hiệu, biển hiệu theo quy định.
12. Chỉ đạo, giám sát công tác tập huấn nghiệp vụ vận tải, an toàn giao thông cho lái xe taxi, lái xe buýt, nhân viên phục vụ trên xe và công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ lái xe do các đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương tổ chức.
13. Công bố đưa vào khai thác điểm dừng đón, trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định trên địa bàn sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.
14. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định của pháp luật.
Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 18/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 523 đến số 524
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định đối với đơn vị kinh doanh vận tải
- Điều 5. Bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông
- Điều 6. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 7. Đăng ký chất lượng dịch vụ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi
- Điều 8. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 9. Điểm đón, trả khách
- Điều 10. Niêm yết
- Điều 11. Quy định đối với xe vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều 12. Quy hoạch mạng lưới tuyến
- Điều 13. Mở tuyến mới
- Điều 14. Công bố tuyến đưa vào khai thác
- Điều 15. Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến
- Điều 16. Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến
- Điều 17. Ngừng hoạt động, giảm tần suất chạy xe trên tuyến
- Điều 18. Lệnh vận chuyển
- Điều 19. Đình chỉ khai thác và thu hồi chấp thuận khai thác tuyến
- Điều 20. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Điều 21. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh bến xe khách
- Điều 22. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
- Điều 23. Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 24. Quy định đối với xe buýt
- Điều 25. Đăng ký mầu sơn đặc trưng
- Điều 26. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt
- Điều 27. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 28. Công bố mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 29. Quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 30. Ngừng khai thác trên tuyến và đóng tuyến
- Điều 31. Bổ sung xe, thay thế xe
- Điều 32. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Điều 33. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 35. Quy định đối với xe taxi
- Điều 36. Đăng ký biểu trưng (logo)
- Điều 37. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc
- Điều 38. Điểm đỗ xe taxi
- Điều 39. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 40. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe
- Điều 41. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi
- Điều 42. Quy định đối với xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 43. Tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 44. Quy định đối với xe ô tô vận chuyển khách du lịch
- Điều 45. Tổ chức và quản lý hoạt động vận chuyển khách du lịch
- Điều 46. Quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu, biển hiệu
- Điều 47. Quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu
- Điều 48. Thu hồi phù hiệu, biển hiệu
- Điều 49. Quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá
- Điều 50. Hợp đồng vận tải, giấy vận tải
- Điều 51. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 52. Quy định đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ