Điều 9 Thông tư 17/2010/TT-BKH quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 9. Lỗi liên quan đến tệp tin đính kèm
Văn bản điện tử cho nhà thầu nộp theo dạng tệp tin đính kèm không mở và không đọc được thì bên mời thầu lập biên bản gửi cho nhà thầu và Cơ quan vận hành Hệ thống, tiếp đó mở HSQT, HSDST, HSDT, HSĐX dự phòng của nhà thầu (nếu có) để lấy tệp tin tương ứng trong đĩa CD. Trường hợp tệp tin trong đĩa CD vẫn không đọc được thì bên mời thầu xử lý theo một trong các cách sau đây:
1. Trường hợp tệp tin có thiết lập mã số bí mật hoặc thiếu phông chữ hoặc thiếu phần mềm phù hợp để mở và đọc, bên mời thầu phải thông báo cho nhà thầu biết và đề nghị trong thời gian tối đa là 04 giờ, nhà thầu phải cung cấp mã số bí mật hoặc phông chữ hoặc phần mềm phù hợp để mở và đọc được tệp tin đó. Hết thời hạn trên, nếu nhà thầu không cung cấp thì bên mời thầu lập biên bản xác nhận tình trạng lỗi đối với văn bản điện tử của nhà thầu đó. Khi đó, nếu tệp tin bị lỗi là thành phần cơ bản của HSQT, HSDST, HSDT, HSĐX thì nhà thầu sẽ bị loại; trường hợp tệp tin bị lỗi không phải là thành phần cơ bản của HSQT, HSDST, HSDT, HSĐX, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung tệp tin tương ứng có thể mở và đọc được.
2. Trường hợp tệp tin không mở và không đọc được không thuộc các lý do nêu ở khoản 1 Điều này, nhưng cũng là thành phần cơ bản của HSQT, HSDST, HSDT, HSĐX thì nhà thầu sẽ bị loại; trường hợp không phải là thành phần cơ bản của HSQT, HSDST, HSDT, HSĐX, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung tệp tin tương ứng có thể mở và đọc được.
Thông tư 17/2010/TT-BKH quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tính hợp lệ của văn bản điện tử
- Điều 5. Tư cách hợp lệ của bên mời thầu và nhà thầu
- Điều 6. Bảo đảm dự thầu
- Điều 7. Thay đổi tư cách tham dự thầu
- Điều 8. Quy định về định dạng tệp tin (file) đính kèm
- Điều 9. Lỗi liên quan đến tệp tin đính kèm
- Điều 10. Quy định về bảo dưỡng, bảo trì Hệ thống
- Điều 11. Gia hạn tự động thời điểm đóng thầu và mở thầu
- Điều 12. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin của người sử dụng
- Điều 13. Nội dung thông tin đăng tải trên Hệ thống
- Điều 14. Tìm kiếm thông tin trên Hệ thống
- Điều 15. Đăng ký tham gia Hệ thống
- Điều 16. Quy trình đăng ký người sử dụng là bên mời thầu
- Điều 17. Quy trình đăng ký người sử dụng là nhà thầu
- Điều 18. Quy định chung về chứng thư số
- Điều 19. Sử dụng chứng thư số trong đấu thầu qua mạng
- Điều 20. Gia hạn chứng thư số
- Điều 21. Gia hạn khóa của chứng thư số
- Điều 22. Hủy chứng thư số
- Điều 23. Thay đổi thiết bị lưu chứng thư số
- Điều 24. Thay đổi mật khẩu khóa bí mật của chứng thư số
- Điều 25. Đăng ký thêm chứng thư số
- Điều 26. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 27. Sơ tuyển
- Điều 28. Thông báo mời thầu và phát hành HSMT
- Điều 29. Nộp HSDT
- Điều 30. Rút HSDT
- Điều 31. Mở thầu
- Điều 32. Đánh giá HSDT, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 33. Thông báo mời chào hàng và phát hành HSYC
- Điều 34. Nộp HSĐX
- Điều 35. Mở HSĐX
- Điều 36. Đánh giá HSĐX, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả chào hàng, thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 38. Trách nhiệm của các cơ quan thí điểm
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan vận hành Hệ thống
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu tham gia Hệ thống
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tham gia Hệ thống