Chương 5 Thông tư 17/2010/TT-BKH quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG ĐẤU THẦU QUA MẠNG
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Xây dựng và quản lý Hệ thống trong giai đoạn thí điểm làm cơ sở hình thành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định của Luật Đấu thầu.
2. Xây dựng tài liệu hướng dẫn thí điểm đấu thầu qua mạng.
3. Tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ bên mời thầu, nhà thầu tham gia đấu thầu qua mạng; quản lý thông tin về nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu.
4. Tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thí điểm đấu thầu qua mạng vào năm 2011 trước khi tổ chức triển khai đấu thầu qua mạng trong toàn quốc.
Điều 38. Trách nhiệm của các cơ quan thí điểm
Các cơ quan thí điểm theo quy định tại
1. Lựa chọn tối thiểu 11 gói thầu theo quy định tại
2. Cung cấp thông tin phục vụ thí điểm đấu thầu qua mạng theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn và hỗ trợ các đơn vị trực thuộc tham gia thí điểm đấu thầu qua mạng.
4. Xử lý các tình huống phát sinh trong giai đoạn thực hiện thí điểm.
Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan vận hành Hệ thống
Cơ quan vận hành Hệ thống theo quy định tại
1. Chịu trách nhiệm liên quan đến thiết kế, xây dựng và vận hành Hệ thống.
2. Bảo mật thông tin theo quy định trong quá trình đấu thầu qua mạng.
3. Khắc phục những lỗi phát sinh khi vận hành Hệ thống.
4. Cung cấp các dịch vụ hướng dẫn bên mời thầu, nhà thầu tham gia đăng ký, đăng tải các hoạt động đấu thầu trên Hệ thống.
5. Tổ chức đào tạo và hỗ trợ bên mời thầu, nhà thầu thực hiện các giao dịch trên Hệ thống.
6. Lưu trữ các thông tin liên quan đến quá trình đấu thầu qua mạng phục vụ công tác tra cứu, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.
7. Tổng hợp các thông tin cần thiết để vận hành Hệ thống. Bảo đảm an toàn cho các trang thiết bị của Hệ thống, xem xét mọi biện pháp quản lý cần thiết để Hệ thống luôn duy trì được trạng thái hoạt động tốt nhất.
Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định tại
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
2. Sử dụng thiết bị kỹ thuật, các quy trình và nguồn lực tin cậy của Hệ thống để thực hiện các công việc của mình;
3. Bảo đảm tính chính xác và sự toàn vẹn của các nội dung cơ bản trong chứng thư số do mình cấp;
4. Cung cấp các phương tiện thích hợp cho phép các bên mời thầu, nhà thầu tham gia Hệ thống chấp nhận chữ ký số và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể dựa vào chứng thư số để xác định chính xác nguồn gốc của thông điệp dữ liệu và chữ ký số;
5. Thông báo cho các bên liên quan trong trường hợp xảy ra sự cố ảnh hưởng đến việc chứng thực chữ ký số;
6. Lưu trữ các thông tin có liên quan đến chứng thư số do mình cấp trong thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ khi chứng thư số hết hiệu lực;
7. Quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật của hệ thống chứng thực chữ ký số, đảm bảo việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số được an toàn, liên tục.
Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu tham gia Hệ thống
1. Thông báo KHĐT, thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng; phát hành HSMQT, HSMST, HSMT, HSYC; tiếp nhận HSQT, HSDST, HSDT, HSĐX; mở thầu, mở HSĐX và công bố kết quả lựa chọn nhà thầu.
2. Tra cứu thông tin nhà thầu trong cơ sở dữ liệu nhà thầu trên Hệ thống.
3. Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu cho đấu thầu qua mạng.
4. Quản lý và giữ khóa bí mật của chứng thư số được cấp. Trường hợp bên mời thầu bị mất chứng thư số hoặc phát hiện chứng thư số bị sử dụng trái phép thì ngay lập tức thông báo cho Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số để hủy bỏ và cấp mới chứng thư số; gia hạn thời hạn hiệu lực của chứng thư số trong khoảng thời gian 30 ngày trước ngày chứng thư số hết hiệu lực, đảm bảo chứng thư số còn hiệu lực trong suốt quá trình tổ chức đấu thầu.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các thông tin đã đăng ký, đăng tải lên Hệ thống khi đăng nhập bằng chứng thư số của mình.
6. Kiểm tra và xác nhận việc đăng tải bình thường các thông tin của mình đã nhập lên Hệ thống.
7. Tuân thủ những quy định khác liên quan đến đấu thầu qua mạng và những quy định về việc sử dụng đã thông báo trên Hệ thống.
Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tham gia Hệ thống
1. Tìm kiếm thông báo KHĐT, thông báo mời nộp HSQT, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, biên bản mở thầu, biên bản mở HSĐX, kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống; tải HSMQT, HSMST, HSMT, HSYC từ Hệ thống; nộp HSQT, HSDST, HSDT, HSĐX qua Hệ thống; gửi kiến nghị trên Hệ thống.
2. Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin khi tham gia đấu thầu qua mạng.
3. Quản lý và giữ bí mật khóa bí mật của chứng thư số. Trường hợp người sử dụng thuộc nhà thầu bị mất hoặc phát hiện có một bên thứ ba đang sử dụng thông tin chứng thư số của đơn vị mình thì phải điều chỉnh ngay lập tức như thay đổi khóa bí mật chứng thư số, hủy bỏ chứng thư số theo hướng dẫn của Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; gia hạn thời hạn hiệu lực của chứng thư số trong khoảng thời gian 30 ngày trước ngày chứng thư số hết hiệu lực, đảm bảo chứng thư số còn hiệu lực trong suốt quá trình tham gia đấu thầu.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các thông tin đã đăng ký, đăng tải trên Hệ thống khi đăng nhập bằng chứng thư số của mình.
5. Chịu trách nhiệm về kết quả khi tham gia đấu thầu qua mạng trong trường hợp gặp sự cố do hệ thống mạng ở phía nhà thầu, do virus tại phía nhà thầu làm cho file không mở và đọc được.
6. Tuân thủ những quy định khác liên quan đến đấu thầu qua mạng và những quy định về việc sử dụng đã thông báo trên Hệ thống.
Thông tư 17/2010/TT-BKH quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tính hợp lệ của văn bản điện tử
- Điều 5. Tư cách hợp lệ của bên mời thầu và nhà thầu
- Điều 6. Bảo đảm dự thầu
- Điều 7. Thay đổi tư cách tham dự thầu
- Điều 8. Quy định về định dạng tệp tin (file) đính kèm
- Điều 9. Lỗi liên quan đến tệp tin đính kèm
- Điều 10. Quy định về bảo dưỡng, bảo trì Hệ thống
- Điều 11. Gia hạn tự động thời điểm đóng thầu và mở thầu
- Điều 12. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin của người sử dụng
- Điều 13. Nội dung thông tin đăng tải trên Hệ thống
- Điều 14. Tìm kiếm thông tin trên Hệ thống
- Điều 15. Đăng ký tham gia Hệ thống
- Điều 16. Quy trình đăng ký người sử dụng là bên mời thầu
- Điều 17. Quy trình đăng ký người sử dụng là nhà thầu
- Điều 18. Quy định chung về chứng thư số
- Điều 19. Sử dụng chứng thư số trong đấu thầu qua mạng
- Điều 20. Gia hạn chứng thư số
- Điều 21. Gia hạn khóa của chứng thư số
- Điều 22. Hủy chứng thư số
- Điều 23. Thay đổi thiết bị lưu chứng thư số
- Điều 24. Thay đổi mật khẩu khóa bí mật của chứng thư số
- Điều 25. Đăng ký thêm chứng thư số
- Điều 26. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 27. Sơ tuyển
- Điều 28. Thông báo mời thầu và phát hành HSMT
- Điều 29. Nộp HSDT
- Điều 30. Rút HSDT
- Điều 31. Mở thầu
- Điều 32. Đánh giá HSDT, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 33. Thông báo mời chào hàng và phát hành HSYC
- Điều 34. Nộp HSĐX
- Điều 35. Mở HSĐX
- Điều 36. Đánh giá HSĐX, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả chào hàng, thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 38. Trách nhiệm của các cơ quan thí điểm
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan vận hành Hệ thống
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu tham gia Hệ thống
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tham gia Hệ thống