Chương 3 Thông tư 17/2010/TT-BKH quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 18. Quy định chung về chứng thư số
1. Chứng thư số sử dụng trong đấu thầu qua mạng bao gồm những nội dung sau:
a) Tên cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
b) Tên của cơ quan, tổ chức sử dụng chứng thư số;
c) Số hiệu của chứng thư số;
d) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;
đ) Khóa công khai của người sử dụng chứng thư số;
e) Chữ ký số của cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
g) Các mục đích sử dụng của chứng thư số;
h) Các thông tin khác cho mục đích quản lý, sử dụng, an toàn, bảo mật do cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quy định.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số là 01 năm kể từ khi chứng thư số được cấp phát. Người sử dụng có thể kéo dài thời hạn hiệu lực của chứng thư số bằng cách gia hạn chứng thư số hoặc gia hạn khóa của chứng thư số theo quy định tại
Điều 19. Sử dụng chứng thư số trong đấu thầu qua mạng
1. Chứng thư số được cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp phát để sử dụng trong Hệ thống có ba loại như sau:
a) Chứng thư số cá nhân được cấp cho cán bộ có thẩm quyền tham gia vận hành Hệ thống. Cơ quan vận hành Hệ thống có trách nhiệm quản lý các chứng thư số cá nhân này.
b) Chứng thư số tổ chức được cấp cho các tổ chức là bên mời thầu, nhà thầu để tham gia vào hoạt động đấu thầu qua mạng. Chứng thư số cho tổ chức được cấp phát cho bên mời thầu và nhà thầu khi họ tiến hành đăng ký tham gia Hệ thống theo quy định tại
c) Chứng thư số được sinh ra đối với mỗi gói thầu. Khi thực hiện đăng tải thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, bên mời thầu sẽ được Hệ thống tự động cấp cho một chứng thư số và một cặp khóa tương ứng để thực hiện mã hóa và giải mã HSDT, HSĐX trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
2. Cá nhân, tổ chức được cấp chứng thư số chỉ sử dụng chứng thư số vào các mục đích được quy định tại
1. Người sử dụng có thể kéo dài thời gian sử dụng cho chứng thư số chưa bị hủy bỏ bằng cách gia hạn chứng thư số. Khi gia hạn, thời hạn sử dụng mới của chứng thư số là thời gian được gia hạn thêm kể từ ngày gia hạn và cặp khóa của chứng thư số sẽ không thay đổi.
2. Trong giai đoạn thí điểm, người sử dụng có thể tự gia hạn chứng thư số của mình, thời gian mỗi lần gia hạn của các chứng thư số là 01 năm.
3. Việc gia hạn thực hiện trong khoảng thời gian 30 ngày trước ngày chứng thư số hết hiệu lực. Chi tiết các bước thực hiện đề nghị xem trong Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ của Hệ thống.
Điều 21. Gia hạn khóa của chứng thư số
1. Người sử dụng có thể kéo dài thời gian sử dụng cho chứng thư số bằng cách gia hạn khóa của chứng thư số. Khi gia hạn, thời hạn sử dụng mới của chứng thư số là thời gian được gia hạn thêm kể từ ngày gia hạn và cặp khóa của chứng thư số được thay đổi.
2. Trong giai đoạn thí điểm, người sử dụng có thể tự gia hạn khóa chứng thư số của mình, thời gian gia hạn khóa của các chứng thư số là 01 năm.
3. Việc gia hạn khóa của chứng thư số thực hiện trong khoảng thời gian 30 ngày trước ngày chứng thư số hết hiệu lực. Chi tiết các bước thực hiện đề nghị xem trong Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ của Hệ thống.
1. Hủy chứng thư số được thực hiện trong những trường hợp sau:
a) Phát hiện hoặc nghi ngờ khóa bí mật tương ứng với chứng thư số bị mất, bị hỏng, bị đánh cắp hoặc bị sao chép trái phép;
b) Người được tổ chức giao sử dụng chứng thư số để tham gia Hệ thống không còn làm việc tại tổ chức hoặc đã chuyển công tác khác;
c) Không có nhu cầu sử dụng chứng thư số.
2. Trong giai đoạn thí điểm, người sử dụng có thể tự hủy chứng thư số của mình. Hiệu lực hủy chứng thư số sẽ được thực hiện ngay sau khi Hệ thống tự động cập nhật danh sách chứng thư số bị hủy vào thời điểm 11 giờ và 23 giờ hàng ngày.
3. Chỉ có thể thực hiện hủy chứng thư số khi chứng thư số còn hiệu lực. Chi tiết các bước để hủy chứng thư số đề nghị xem trong Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ của Hệ thống.
Điều 23. Thay đổi thiết bị lưu chứng thư số
1. Người sử dụng có trách nhiệm lưu giữ chứng thư số và khóa bí mật của mình. Mọi hành động mất cắp, hỏng hóc hoặc sao chép chứng thư số do lỗi của người sử dụng sẽ không thuộc phạm vi trách nhiệm của cơ quan vận hành Hệ thống.
2. Người sử dụng có thể sao chép chứng thư số, khóa bí mật và lưu giữ trên đĩa mềm, USB, thẻ thông minh hoặc các phương tiện thông tin lưu trữ khác. Chi tiết các bước thực hiện đề nghị xem trong Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ của Hệ thống.
Điều 24. Thay đổi mật khẩu khóa bí mật của chứng thư số
Trường hợp phát hiện hoặc nghi ngờ mật khẩu khóa bí mật của chứng thư số bị lộ hoặc muốn thay đổi mật khẩu khóa bí mật của chứng thư số, người sử dụng có thể thay đổi mật khẩu khóa bí mật chứng nhận số. Chi tiết các bước thực hiện đề nghị xem trong Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ của Hệ thống.
Điều 25. Đăng ký thêm chứng thư số
1. Căn cứ vào nhu cầu và cơ cấu tổ chức của đơn vị, người sử dụng có thể đăng ký thêm chứng thư số để thực hiện đấu thầu qua mạng.
2. Khi đăng ký thêm chứng thư số, người sử dụng phải đăng nhập vào Hệ thống với chứng thư số được cấp khi đăng ký tham gia Hệ thống. Chi tiết các bước thực hiện đề nghị xem trong Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ của Hệ thống.
Thông tư 17/2010/TT-BKH quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tính hợp lệ của văn bản điện tử
- Điều 5. Tư cách hợp lệ của bên mời thầu và nhà thầu
- Điều 6. Bảo đảm dự thầu
- Điều 7. Thay đổi tư cách tham dự thầu
- Điều 8. Quy định về định dạng tệp tin (file) đính kèm
- Điều 9. Lỗi liên quan đến tệp tin đính kèm
- Điều 10. Quy định về bảo dưỡng, bảo trì Hệ thống
- Điều 11. Gia hạn tự động thời điểm đóng thầu và mở thầu
- Điều 12. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin của người sử dụng
- Điều 13. Nội dung thông tin đăng tải trên Hệ thống
- Điều 14. Tìm kiếm thông tin trên Hệ thống
- Điều 15. Đăng ký tham gia Hệ thống
- Điều 16. Quy trình đăng ký người sử dụng là bên mời thầu
- Điều 17. Quy trình đăng ký người sử dụng là nhà thầu
- Điều 18. Quy định chung về chứng thư số
- Điều 19. Sử dụng chứng thư số trong đấu thầu qua mạng
- Điều 20. Gia hạn chứng thư số
- Điều 21. Gia hạn khóa của chứng thư số
- Điều 22. Hủy chứng thư số
- Điều 23. Thay đổi thiết bị lưu chứng thư số
- Điều 24. Thay đổi mật khẩu khóa bí mật của chứng thư số
- Điều 25. Đăng ký thêm chứng thư số
- Điều 26. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 27. Sơ tuyển
- Điều 28. Thông báo mời thầu và phát hành HSMT
- Điều 29. Nộp HSDT
- Điều 30. Rút HSDT
- Điều 31. Mở thầu
- Điều 32. Đánh giá HSDT, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 33. Thông báo mời chào hàng và phát hành HSYC
- Điều 34. Nộp HSĐX
- Điều 35. Mở HSĐX
- Điều 36. Đánh giá HSĐX, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả chào hàng, thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 38. Trách nhiệm của các cơ quan thí điểm
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan vận hành Hệ thống
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu tham gia Hệ thống
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tham gia Hệ thống