Điều 11 Thông tư 17/2010/TT-BKH quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 11. Gia hạn tự động thời điểm đóng thầu và mở thầu
Trường hợp Hệ thống tạm ngừng cung cấp dịch vụ vì mục đích bảo dưỡng, bảo trì hoặc gặp lỗi ngoài khả năng kiểm soát, Hệ thống sẽ tự động gia hạn thời điểm đóng thầu, thời điểm mở thầu như sau:
1. Thời gian tạm ngừng Hệ thống được tính từ khi Cơ quan vận hành Hệ thống tạm ngừng dịch vụ để bảo dưỡng, bảo trì hoặc từ thời điểm Hệ thống phát sinh lỗi đến khi Cơ quan vận hành Hệ thống thông báo đã hoàn tất việc bảo dưỡng, bảo trì hoặc lỗi được khắc phục xong. Sau khi hoàn thành việc bảo dưỡng, bảo trì hoặc khắc phục xong lỗi, Cơ quan vận hành Hệ thống phải thông báo trên Hệ thống và tiếp tục cung cấp dịch vụ theo quy định.
2. Đối tượng được gia hạn: các gói thầu có thời điểm đóng thầu hoặc mở thầu nằm trong khoảng thời gian tạm ngừng Hệ thống.
3. Thời gian gia hạn:
a) Trường hợp tạm ngừng Hệ thống tại thời điểm đóng thầu, mở thầu thì thời điểm đóng thầu, mở thầu mới sẽ được lùi đến sau 03 giờ kể từ khi có thông báo Hệ thống tiếp tục cung cấp dịch vụ.
b) Nếu thời điểm đóng thầu mới vượt quá thời gian làm việc trong ngày thì thời gian đóng thầu sẽ được tự động gia hạn đến 09 giờ sáng của ngày làm việc tiếp theo.
c) Nếu thời điểm đóng thầu nằm sau và cách thời điểm thông báo Hệ thống tiếp tục cung cấp dịch vụ không quá 03 giờ thì thời điểm đóng thầu và mở thầu mới sẽ được kéo dài thêm 03 giờ.
d) Nếu thời điểm tạm ngừng Hệ thống sau thời điểm đóng thầu nhưng trước thời điểm mở thầu thì thời điểm mở thầu mới được kéo dài 03 giờ kể từ thời gian thông báo Hệ thống tiếp tục cung cấp dịch vụ.
4. Trường hợp không thể thực hiện mở thầu theo đúng thời gian được quy định khi gia hạn tự động thì bên mời thầu gia hạn trực tiếp theo Hướng dẫn sử dụng dành cho bên mời thầu trên Hệ thống và việc gia hạn này phải đăng tải trên Hệ thống, đồng thời gửi thư điện tử trực tiếp tới các nhà thầu tham gia.
5. Trường hợp thời gian tạm ngừng Hệ thống vượt quá 05 ngày làm việc, bên mời thầu căn cứ vào tình hình thực tế của gói thầu có thể quyết định chuyển sang thực hiện các bước còn lại của quy trình đấu thầu theo cách thông thường nhưng sau khi Hệ thống hoạt động trở lại bình thường, bên mời thầu phải nhập kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu đó vào Hệ thống.
6. Trường hợp Hệ thống tự động gia hạn thời điểm đóng thầu, các nhà thầu không cần gia hạn thời hạn hiệu lực của HSDT, HSĐX và bảo đảm dự thầu nếu các thời hạn hiệu lực này đã đáp ứng yêu cầu trong HSMT, HSYC đã phát hành.
Thông tư 17/2010/TT-BKH quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tính hợp lệ của văn bản điện tử
- Điều 5. Tư cách hợp lệ của bên mời thầu và nhà thầu
- Điều 6. Bảo đảm dự thầu
- Điều 7. Thay đổi tư cách tham dự thầu
- Điều 8. Quy định về định dạng tệp tin (file) đính kèm
- Điều 9. Lỗi liên quan đến tệp tin đính kèm
- Điều 10. Quy định về bảo dưỡng, bảo trì Hệ thống
- Điều 11. Gia hạn tự động thời điểm đóng thầu và mở thầu
- Điều 12. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin của người sử dụng
- Điều 13. Nội dung thông tin đăng tải trên Hệ thống
- Điều 14. Tìm kiếm thông tin trên Hệ thống
- Điều 15. Đăng ký tham gia Hệ thống
- Điều 16. Quy trình đăng ký người sử dụng là bên mời thầu
- Điều 17. Quy trình đăng ký người sử dụng là nhà thầu
- Điều 18. Quy định chung về chứng thư số
- Điều 19. Sử dụng chứng thư số trong đấu thầu qua mạng
- Điều 20. Gia hạn chứng thư số
- Điều 21. Gia hạn khóa của chứng thư số
- Điều 22. Hủy chứng thư số
- Điều 23. Thay đổi thiết bị lưu chứng thư số
- Điều 24. Thay đổi mật khẩu khóa bí mật của chứng thư số
- Điều 25. Đăng ký thêm chứng thư số
- Điều 26. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 27. Sơ tuyển
- Điều 28. Thông báo mời thầu và phát hành HSMT
- Điều 29. Nộp HSDT
- Điều 30. Rút HSDT
- Điều 31. Mở thầu
- Điều 32. Đánh giá HSDT, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 33. Thông báo mời chào hàng và phát hành HSYC
- Điều 34. Nộp HSĐX
- Điều 35. Mở HSĐX
- Điều 36. Đánh giá HSĐX, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả chào hàng, thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 38. Trách nhiệm của các cơ quan thí điểm
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan vận hành Hệ thống
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu tham gia Hệ thống
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tham gia Hệ thống