Điều 27 Thông tư 17/2010/TT-BKH quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Quy trình sơ tuyển qua mạng được thực hiện trên Hệ thống như sau:
1. Đăng tải thông báo mời sơ tuyển và HSMST.
a) Nội dung thông báo mời sơ tuyển do bên mời thầu tự điền theo mẫu thông báo mời sơ tuyển trên Hệ thống. HSMST được đính kèm và đăng tải đồng thời với thông báo mời sơ tuyển.
b) Trường hợp có sự sai khác giữa file HSMST đính kèm và nội dung điền trong mẫu thông báo mời sơ tuyển thì file HSMST đính kèm sẽ có giá trị pháp lý.
c) Thời gian chuẩn bị HSDST tối thiểu là 10 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành HSMST. Trường hợp cần thiết phải sửa đổi HSMST, bên mời thầu phải gửi thông báo sửa đổi HSMST đến tất cả các nhà thầu nhận HSMST trước thời điểm đóng sơ tuyển một số ngày nhất định được quy định trong HSMST. Tài liệu sửa đổi HSMST được đăng thêm trong thông báo mời sơ tuyển trên Hệ thống. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu khi nhận được các tài liệu sửa đổi HSMST. Bên mời thầu thông báo sửa đổi HSMST và nhà thầu thông báo đã nhận được tài liệu sửa đổi bằng một trong những cách sau: e-mail, fax, gửi văn bản trực tiếp, hoặc theo đường công văn theo quy định trong HSMST.
2. Tải HSMST: Nhà thầu tìm kiếm và tải HSMST từ Hệ thống. Danh sách các nhà thầu đã tải HSMST sẽ được hiển thị để bên mời thầu theo dõi, quản lý.
3. Nộp HSDST: Nhà thầu gửi HSDST đến bên mời thầu qua Hệ thống.
4. Mở HSDST: HSDST nộp trước thời điểm đóng sơ tuyển sẽ được bên mời thầu mở trên Hệ thống tại thời điểm mở sơ tuyển. HSDST nộp sau thời điểm đóng sơ tuyển không được Hệ thống chấp nhận và không được mở.
5. Đánh giá HSDST, trình và phê duyệt kết quả sơ tuyển: Việc đánh giá HSDST và trình phê duyệt kết quả sơ tuyển được thực hiện theo pháp luật về đấu thầu hiện hành.
6. Thông báo kết quả sơ tuyển: Bên mời thầu có trách nhiệm nhập kết quả sơ tuyển vào Hệ thống sau khi kết quả sơ tuyển được phê duyệt.
7. Thông tin về kiến nghị và xử lý kiến nghị về kết quả sơ tuyển:
Nhà thầu có thể gửi kiến nghị thông qua Hệ thống đến bên mời thầu. Bên mời thầu có trách nhiệm nhập kết quả xử lý kiến nghị của nhà thầu, các nội dung thay đổi theo kết quả xử lý kiến nghị (nếu có) phải được đăng tải trên Hệ thống.
8. Chi tiết các bước thực hiện sơ tuyển đề nghị xem trong “Hướng dẫn sử dụng dành cho bên mời thầu”, “Hướng dẫn sử dụng dành cho nhà thầu” được đăng tải tại mục Hướng dẫn sử dụng trên trang chủ của Hệ thống.
Thông tư 17/2010/TT-BKH quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tính hợp lệ của văn bản điện tử
- Điều 5. Tư cách hợp lệ của bên mời thầu và nhà thầu
- Điều 6. Bảo đảm dự thầu
- Điều 7. Thay đổi tư cách tham dự thầu
- Điều 8. Quy định về định dạng tệp tin (file) đính kèm
- Điều 9. Lỗi liên quan đến tệp tin đính kèm
- Điều 10. Quy định về bảo dưỡng, bảo trì Hệ thống
- Điều 11. Gia hạn tự động thời điểm đóng thầu và mở thầu
- Điều 12. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin của người sử dụng
- Điều 13. Nội dung thông tin đăng tải trên Hệ thống
- Điều 14. Tìm kiếm thông tin trên Hệ thống
- Điều 15. Đăng ký tham gia Hệ thống
- Điều 16. Quy trình đăng ký người sử dụng là bên mời thầu
- Điều 17. Quy trình đăng ký người sử dụng là nhà thầu
- Điều 18. Quy định chung về chứng thư số
- Điều 19. Sử dụng chứng thư số trong đấu thầu qua mạng
- Điều 20. Gia hạn chứng thư số
- Điều 21. Gia hạn khóa của chứng thư số
- Điều 22. Hủy chứng thư số
- Điều 23. Thay đổi thiết bị lưu chứng thư số
- Điều 24. Thay đổi mật khẩu khóa bí mật của chứng thư số
- Điều 25. Đăng ký thêm chứng thư số
- Điều 26. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 27. Sơ tuyển
- Điều 28. Thông báo mời thầu và phát hành HSMT
- Điều 29. Nộp HSDT
- Điều 30. Rút HSDT
- Điều 31. Mở thầu
- Điều 32. Đánh giá HSDT, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 33. Thông báo mời chào hàng và phát hành HSYC
- Điều 34. Nộp HSĐX
- Điều 35. Mở HSĐX
- Điều 36. Đánh giá HSĐX, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả chào hàng, thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 38. Trách nhiệm của các cơ quan thí điểm
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan vận hành Hệ thống
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu tham gia Hệ thống
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tham gia Hệ thống