Điều 34 Thông tư 142/2020/TT-BQP quy định về nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 34. Cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề
1. Công nhân quốc phòng đủ điều kiện quy định tại
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra bậc trình độ kỹ năng nghề, cấp có thẩm quyền quy định tại
2. Chứng chỉ kỹ năng nghề được cấp đổi khi thông tin trên chứng chỉ bị sai hoặc bị hư hỏng, rách, nát; được cấp lại trong trường hợp bị mất:
a) Người đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề có trách nhiệm làm đơn đề nghị và gửi đến Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý lập danh sách và gửi đến cấp có thẩm quyền được quy định tại
b) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề nghị cấp đổi, cấp lại, cấp có thẩm quyền quy định tại
3. Trường hợp không cấp hoặc chưa cấp thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Chứng chỉ kỹ năng nghề bị thu hồi và hủy bỏ khi Hội đồng kiểm tra phát hiện người được cấp chứng chỉ, giả mạo nội dung kê khai đăng ký tham dự kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề.
Thông tư 142/2020/TT-BQP quy định về nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 142/2020/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1153 đến số 1154
- Ngày hiệu lực: 05/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 6. Nội dung kiểm tra
- Điều 7. Phương pháp kiểm tra
- Điều 8. Phương pháp chấm điểm
- Điều 9. Đánh giá kết quả
- Điều 10. Công nhận kết quả
- Điều 11. Kiểm tra, giám sát
- Điều 12. Xử lý vi phạm
- Điều 13. Thời gian kiểm tra, thời hạn kiểm tra và đăng ký kiểm tra trình độ kỹ năng nghề
- Điều 14. Quy trình tổ chức kiểm tra
- Điều 15. Phân cấp tổ chức kiểm tra
- Điều 16. Thành lập Hội đồng kiểm tra
- Điều 17. Nhiệm vụ của Hội đồng kiểm tra
- Điều 18. Nhiệm vụ của Ban giám khảo
- Điều 19. Nhiệm vụ của ủy viên thư ký
- Điều 20. Phúc tra bài kiểm tra
- Điều 21. Điều kiện của cơ sở kiểm tra
- Điều 22. Điều kiện của người được giao nhiệm vụ kiểm tra
- Điều 23. Điều kiện của công nhân quốc phòng tham dự kiểm tra
- Điều 24. Điều kiện miễn kiểm tra
- Điều 25. Điều kiện tạm hoãn kiểm tra
- Điều 26. Điều kiện chọn nghề kiểm tra
- Điều 27. Trách nhiệm của Tổng cục Kỹ thuật
- Điều 28. Trách nhiệm chỉ huy các cấp
- Điều 29. Trách nhiệm của chuyên ngành kỹ thuật
- Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan kỹ thuật các cấp
- Điều 31. Chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 32. Điều kiện cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 33. Thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 34. Cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề