Chương 6 Thông tư 142/2017/TT-BQP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng
THỐNG KÊ, BÁO CÁO, SƠ KẾT, TỔNG KẾT CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 26. Thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động
1. Các đơn vị phải mở sổ theo dõi, thống kê các nội dung cần báo cáo theo quy định hiện hành. Các số liệu thống kê phải được lưu giữ ít nhất 5 năm ở cấp phân xưởng hoặc bộ phận tương đương và 10 năm ở cấp đơn vị để làm cơ sở theo dõi, phân tích, đề ra các chính sách và giải pháp đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động ở đơn vị.
2. Ngoài các báo cáo chuyên đề về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, các đơn vị phải thực hiện báo cáo chung về công tác an toàn, vệ sinh lao động; định kỳ một năm 02 lần (6 tháng và hằng năm) tổng hợp, báo cáo về Bộ Quốc phòng (thông qua Tổng cục Kỹ thuật) tình hình, kết quả công tác an toàn, vệ sinh lao động.
a) Thời gian báo cáo: Trước ngày 05 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 năm sau đối với báo cáo cả năm.
b) Mail báo cáo định kỳ về an toàn, vệ sinh lao động quy định tại phụ lục I và phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Điều 27. Sơ kết, tổng kết công tác an toàn, vệ sinh lao động
1. Định kỳ 6 tháng và hằng năm, các đơn vị phải tổ chức sơ kết, tổng kết công tác an toàn, vệ sinh lao động với các nội dung: Phân tích các kết quả đạt được, các thiếu sót, tồn tại, nguyên nhân và các bài học kinh nghiệm; tổ chức khen thưởng đối với các tập thể và cá nhân làm tốt công tác an toàn, vệ sinh lao động, phát động phong trào thi đua bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động - phòng chống cháy nổ.
2. Việc sơ kết, tổng kết công tác an toàn, vệ sinh lao động được thực hiện từ cấp cơ sở đến cấp Bộ Quốc phòng.
Thông tư 142/2017/TT-BQP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 142/2017/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/05/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 485 đến số 486
- Ngày hiệu lực: 15/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung công tác an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 5. Quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 6. Tổ chức cơ quan an toàn, bảo hộ lao động trong Bộ Quốc phòng
- Điều 7. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động Bộ Quốc phòng (Phòng An toàn, bảo hộ lao động Quân đội)
- Điều 8. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 9. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Quân đội
- Điều 10. Chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ an toàn, bảo hộ lao động thuộc các đơn vị cơ sở
- Điều 11. An toàn, vệ sinh viên
- Điều 12. Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động Bộ Quốc phòng
- Điều 13. Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 14. Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động cơ sở
- Điều 15. Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 16. Tổ chức thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 17. Tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 18. Nội dung, hình thức và tổ chức tự kiểm tra
- Điều 19. Tổng cục Kỹ thuật
- Điều 20. Người chỉ huy đơn vị
- Điều 21. Cơ quan Công đoàn cấp đầu mối trực thuộc Bộ, Hội đồng quân nhân, đại diện tập thể người lao động trong công tác an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 22. Công đoàn cơ sở, Hội đồng quân nhân, hoặc đại diện tập thể người lao động
- Điều 23. Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng
- Điều 24. Cục Quân y/Bộ Quốc phòng
- Điều 25. Quân y đơn vị (cơ quan y tế)