Chương 3 Thông tư 142/2017/TT-BQP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng
HỘI ĐỒNG AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 12. Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động Bộ Quốc phòng
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định việc thành lập Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động.
2. Thành viên Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động Bộ Quốc phòng, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Thứ trưởng Bộ Quốc phòng;
b) Phó chủ tịch Hội đồng: Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
c) Các ủy viên Hội đồng bao gồm: Đại diện Văn phòng Bộ Quốc phòng, Thanh tra Bộ Quốc phòng, Cục Quân y, Cục Điều tra hình sự, Cục Quân lực, Cục Chính sách, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Phòng An toàn, bảo hộ lao động Quân đội, Ban Công đoàn Quốc phòng.
3. Nhiệm vụ:
a) Chỉ đạo, điều hành thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng;
b) Hằng năm, xây dựng Chương trình hoạt động an toàn, vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng.
4. Hoạt động:
a) Hằng năm, Hội đồng tổ chức đối thoại nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu biết giữa người sử dụng lao động, người lao động, tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và các cơ quan nhà nước trong việc tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng;
b) Chủ tịch Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động Bộ Quốc phòng ban hành quy chế làm việc của Hội đồng, quyết định cơ quan giúp việc và bộ phận thư ký của Hội đồng;
c) Chủ tịch Hội đồng được mời thêm các chuyên gia, nhà khoa học, nhà nghiên cứu để tham vấn ý kiến hoặc tham gia các cuộc họp của Hội đồng;
d) Kinh phí hoạt động của Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động Bộ Quốc phòng do ngân sách bảo đảm, được phân cấp theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 13. Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
1. Chỉ huy đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng quyết định thành lập Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động. Thành phần Hội đồng gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Phó chỉ huy trưởng phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Chủ nhiệm Kỹ thuật hoặc cơ quan quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động của đơn vị;
c) Các ủy viên Hội đồng bao gồm: Cơ quan Kỹ thuật, cơ quan Quân y, Cơ quan Công đoàn, một số cơ quan, tổ chức thuộc đơn vị.
2. Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng có nhiệm vụ tham mưu cho chỉ huy trong việc tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động tại đơn vị.
3. Hằng năm, Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động có trách nhiệm tổ chức đối thoại nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu biết giữa người sử dụng lao động, người lao động, tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện người lao động và các cơ quan, đơn vị để thúc đẩy việc cải thiện các điều kiện làm việc cho người lao động, nâng cao hiệu quả xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 14. Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động cơ sở
1. Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động cơ sở được thành lập ở các cấp:
a) Sư đoàn, lữ đoàn, trung đoàn và tương đương;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các lĩnh vực, ngành nghề quy định tại Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động và sử dụng từ 300 người lao động trở lên;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các lĩnh vực, ngành nghề khác với cơ sở sản xuất, kinh doanh quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này, có sử dụng từ 1.000 người lao động trở lên;
d) Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.
2. Các đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh khác với cơ sở sản xuất, kinh doanh quy định tại Khoản 1 Điều này thành lập Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động nếu thấy cần thiết và đủ điều kiện để hoạt động.
3. Thành phần của Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động, gồm:
a) Đại diện người sử dụng lao động làm Chủ tịch Hội đồng;
b) Đại diện của Ban chấp hành công đoàn cơ sở, hoặc đại diện Hội đồng quân nhân, đại diện tập thể người lao động (những nơi không có tổ chức công đoàn) làm Phó Chủ tịch Hội đồng;
c) Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động ở đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh là ủy viên thường trực kiêm thư ký Hội đồng;
d) Người làm công tác y tế ở đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh;
đ) Các thành viên khác có liên quan; thành phần của Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động cơ sở phải bảo đảm tỷ lệ thành viên nữ tham gia phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giới theo điều kiện thực tế ở đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
4. Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Tham mưu, giúp người chỉ huy đơn vị (người sử dụng lao động) trong việc xây dựng nội quy, quy trình, kế hoạch và các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh;
b) Hằng năm, tổ chức đối thoại tại nơi làm việc với người lao động nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu biết và thúc đẩy cải thiện các điều kiện làm việc cho người lao động; nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động tại cơ quan, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh;
c) Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ quan, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh;
d) Đề nghị người sử dụng lao động thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục nếu phát hiện thấy nguy cơ mất an toàn, vệ sinh lao động.
Thông tư 142/2017/TT-BQP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 142/2017/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/05/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 485 đến số 486
- Ngày hiệu lực: 15/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung công tác an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 5. Quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 6. Tổ chức cơ quan an toàn, bảo hộ lao động trong Bộ Quốc phòng
- Điều 7. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động Bộ Quốc phòng (Phòng An toàn, bảo hộ lao động Quân đội)
- Điều 8. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 9. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Quân đội
- Điều 10. Chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ an toàn, bảo hộ lao động thuộc các đơn vị cơ sở
- Điều 11. An toàn, vệ sinh viên
- Điều 12. Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động Bộ Quốc phòng
- Điều 13. Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 14. Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động cơ sở
- Điều 15. Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 16. Tổ chức thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 17. Tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 18. Nội dung, hình thức và tổ chức tự kiểm tra
- Điều 19. Tổng cục Kỹ thuật
- Điều 20. Người chỉ huy đơn vị
- Điều 21. Cơ quan Công đoàn cấp đầu mối trực thuộc Bộ, Hội đồng quân nhân, đại diện tập thể người lao động trong công tác an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 22. Công đoàn cơ sở, Hội đồng quân nhân, hoặc đại diện tập thể người lao động
- Điều 23. Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng
- Điều 24. Cục Quân y/Bộ Quốc phòng
- Điều 25. Quân y đơn vị (cơ quan y tế)