Điều 9 Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đăng ký mở tuyến mới.
2. Tuyến mới là tuyến khi có ít nhất một trong ba tiêu chí bao gồm: bến đi, bến đến hoặc hành trình không trùng với các tuyến đã công bố.
3. Đối với tuyến mới có hành trình trùng dưới 70% so với tuyến đã công bố thì thực hiện thủ tục khai thác thử theo quy định tại các khoản 5, 6, 7, 8, 9 của Điều này.
4. Đối với tuyến mới có hành trình trùng từ 70% trở lên so với tuyến đã công bố, doanh nghiệp, hợp tác xã có giấy đề nghị công bố tuyến tại Phụ lục 8 và lập hồ sơ đăng ký khai thác theo quy định tại khoản 5 Điều này và gửi cơ quan quản lý tuyến.
5. Hồ sơ đăng ký mở tuyến gồm:
a) Giấy đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5;
b) Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô theo mẫu tại Phụ lục 6;
c) Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép);
d) Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu của Hợp đồng và Bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép).
6. Quy định về xử lý hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký mở tuyến mới gửi đến cơ quan quản lý tuyến theo phân cấp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản nội dung cần bổ sung, sửa đổi cho doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Đối với các tuyến vận tải hành khách liên tỉnh trên 1000 (một nghìn) ki lô mét:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến để lấy ý kiến;
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời. Hết thời hạn trên coi như Sở Giao thông vận tải đã đồng ý;
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện các quy định về chấp thuận khai thác thử và công bố với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 9. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Đối với các tuyến cố định nội tỉnh, tuyến vận tải hành khách cố định từ 1000 (một nghìn) ki lô mét trở xuống: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp Hồ sơ tới Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở hoặc trụ sở chi nhánh; trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải xem xét có văn bản chấp thuận sau khi lấy ý kiến của Sở Giao thông vận tải đầu kia của tuyến. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Cơ quan quản lý tuyến có trách nhiệm thông báo công khai văn bản chấp thuận khai thác thử cho các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách khác.
8. Thẩm quyền chấp thuận khai thác thử:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện quy trình chấp thuận khai thác thử đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh trên 1000 (một nghìn) ki lô mét;
b Sở Giao thông vận tải thực hiện quy trình chấp thuận khai thác thử đối với các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, tuyến cố định liên tỉnh có cự ly từ 1000 (một nghìn) ki lô mét trở xuống; sau khi chấp thuận phải thông báo bằng văn bản tới Tổng cục Đường bộ Việt Nam đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh từ 1000 (một nghìn) ki lô mét trở xuống;
9. Sau 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận khai thác thử, doanh nghiệp, hợp tác xã không tổ chức khai thác thử thì văn bản chấp thuận khai thác thử sẽ không còn giá trị.
Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 14/2010/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 394 đến số 395
- Ngày hiệu lực: 08/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 6. Đăng ký, niêm yết chất lượng dịch vụ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi
- Điều 7. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 8. Quy định đối với xe tham gia khai thác
- Điều 9. Mở tuyến
- Điều 10. Công bố tuyến
- Điều 11. Đăng ký khai thác tuyến
- Điều 12. Bổ sung xe khai thác tuyến
- Điều 13. Thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
- Điều 14. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện
- Điều 15. Sổ nhật trình chạy xe
- Điều 16. Quy định về việc xây dựng, điều chỉnh, tổ chức thực hiện thời gian biểu chạy xe
- Điều 17. Thu hồi chấp thuận khai thác tuyến
- Điều 18. Quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 19. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe và nhân viên phục vụ trên xe
- Điều 20. Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 21. Niêm yết thông tin trên xe buýt
- Điều 22. Đăng ký mầu sơn đặc trưng
- Điều 23. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt
- Điều 24. Quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 25. Công bố mở tuyến
- Điều 26. Nội dung quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 27. Điều chỉnh hành trình tuyến, tần suất xe chạy
- Điều 28. Ngừng hoạt động tuyến
- Điều 29. Bổ sung xe, thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 30. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 31. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 32. Yêu cầu đối với xe taxi
- Điều 33. Đăng ký mầu sơn, biểu trưng (logo)
- Điều 34. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc
- Điều 35. Điểm đỗ xe taxi
- Điều 36. Yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 37. Hợp đồng vận chuyển hành khách
- Điều 38. Yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động vận tải hành khách du lịch
- Điều 39. Hợp đồng vận chuyển hành khách du lịch hoặc hợp đồng lữ hành
- Điều 40. Quy định chung về quản lý, sử dụng tài liệu
- Điều 41. Quy định về việc cấp, đổi phù hiệu, biển hiệu
- Điều 42. Phù hiệu xe chạy tuyến cố định
- Điều 43. Phù hiệu xe hợp đồng
- Điều 44. Biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch
- Điều 45. Phù hiệu xe taxi
- Điều 46. Thu hồi phù hiệu, biển hiệu