Điều 15 Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 15. Sổ nhật trình chạy xe
1. Sổ nhật trình chạy xe bao gồm các nội dung chủ yếu sau: bến xe nơi đi, bến xe nơi đến, hành trình chạy xe, ngày, giờ xuất bến, số lượng hành khách, biển kiểm soát phương tiện, số Giấy chứng nhận kiểm định An toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, thời hạn kiểm định, họ tên lái xe, số giấy phép lái xe, họ tên nhân viên phục vụ trên xe.
2. Sổ nhật trình chạy xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 và do Sở Giao thông vận tải địa phương cấp theo phương tiện đã được chấp thuận khai thác.
3. Chịu trách nhiệm về các nội dung thông tin trong Sổ nhật trình chạy xe:
a) Bến xe: bến xe nơi đi, nơi đến, giờ xuất bến thực tế, số lượng hành khách;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải: các nội dung thông tin còn lại.
Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 14/2010/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 394 đến số 395
- Ngày hiệu lực: 08/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 6. Đăng ký, niêm yết chất lượng dịch vụ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi
- Điều 7. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 8. Quy định đối với xe tham gia khai thác
- Điều 9. Mở tuyến
- Điều 10. Công bố tuyến
- Điều 11. Đăng ký khai thác tuyến
- Điều 12. Bổ sung xe khai thác tuyến
- Điều 13. Thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
- Điều 14. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện
- Điều 15. Sổ nhật trình chạy xe
- Điều 16. Quy định về việc xây dựng, điều chỉnh, tổ chức thực hiện thời gian biểu chạy xe
- Điều 17. Thu hồi chấp thuận khai thác tuyến
- Điều 18. Quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 19. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe và nhân viên phục vụ trên xe
- Điều 20. Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 21. Niêm yết thông tin trên xe buýt
- Điều 22. Đăng ký mầu sơn đặc trưng
- Điều 23. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt
- Điều 24. Quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 25. Công bố mở tuyến
- Điều 26. Nội dung quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 27. Điều chỉnh hành trình tuyến, tần suất xe chạy
- Điều 28. Ngừng hoạt động tuyến
- Điều 29. Bổ sung xe, thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 30. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 31. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 32. Yêu cầu đối với xe taxi
- Điều 33. Đăng ký mầu sơn, biểu trưng (logo)
- Điều 34. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc
- Điều 35. Điểm đỗ xe taxi
- Điều 36. Yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 37. Hợp đồng vận chuyển hành khách
- Điều 38. Yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động vận tải hành khách du lịch
- Điều 39. Hợp đồng vận chuyển hành khách du lịch hoặc hợp đồng lữ hành
- Điều 40. Quy định chung về quản lý, sử dụng tài liệu
- Điều 41. Quy định về việc cấp, đổi phù hiệu, biển hiệu
- Điều 42. Phù hiệu xe chạy tuyến cố định
- Điều 43. Phù hiệu xe hợp đồng
- Điều 44. Biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch
- Điều 45. Phù hiệu xe taxi
- Điều 46. Thu hồi phù hiệu, biển hiệu