Điều 11 Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 11. Đăng ký khai thác tuyến
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã được đăng ký tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố định khi hệ số có khách bình quân trên tuyến đạt trên 50%.
2. Hệ số có khách được xác định bằng tổng lượng hành khách xuất phát ở hai đầu bến của các chuyến xe trên tuyến trong 06 (sáu) tháng liên tục cho đến thời điểm có doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký chia cho tổng số ghế xe của các chuyến xe thực hiện trong thời gian đó.
3. Hồ sơ đăng ký khai thác theo quy định tại
4. Hồ sơ đăng ký khai thác được gửi đến cơ quan quản lý tuyến theo quy định sau:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam đối với các tuyến trên 1000 (một nghìn) ki lô mét;
b) Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh đối với các tuyến từ 1000 (một nghìn) ki lô mét trở xuống.
5. Quy định về xử lý hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: đối với các tuyến trên 1000 (một nghìn) ki lô mét, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản phối hợp với Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến để lấy ý kiến. Đối với các tuyến do hai Sở Giao thông vận tải đồng quản lý, Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký trụ sở chính hoặc chi nhánh đăng ký khai thác tuyến có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia để lấy ý kiến trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, hợp tác xã;
c) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời. Hết thời hạn trên coi như Sở Giao thông vận tải đã đồng ý với việc đăng ký khai thác;
d) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý tuyến nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký có văn bản chấp thuận khai thác tuyến vận tải hành khách liên tỉnh cố định bằng xe ô tô. Trường hợp không chấp thuận khai thác tuyến phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày được chấp thuận khai thác, doanh nghiệp, hợp tác xã không tổ chức khai thác thì văn bản chấp thuận sẽ không còn giá trị.
7. Văn bản chấp thuận không có thời hạn và chỉ có giá trị khi Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô còn hiệu lực.
Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 14/2010/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 394 đến số 395
- Ngày hiệu lực: 08/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 6. Đăng ký, niêm yết chất lượng dịch vụ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi
- Điều 7. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 8. Quy định đối với xe tham gia khai thác
- Điều 9. Mở tuyến
- Điều 10. Công bố tuyến
- Điều 11. Đăng ký khai thác tuyến
- Điều 12. Bổ sung xe khai thác tuyến
- Điều 13. Thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
- Điều 14. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện
- Điều 15. Sổ nhật trình chạy xe
- Điều 16. Quy định về việc xây dựng, điều chỉnh, tổ chức thực hiện thời gian biểu chạy xe
- Điều 17. Thu hồi chấp thuận khai thác tuyến
- Điều 18. Quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 19. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe và nhân viên phục vụ trên xe
- Điều 20. Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 21. Niêm yết thông tin trên xe buýt
- Điều 22. Đăng ký mầu sơn đặc trưng
- Điều 23. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt
- Điều 24. Quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 25. Công bố mở tuyến
- Điều 26. Nội dung quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 27. Điều chỉnh hành trình tuyến, tần suất xe chạy
- Điều 28. Ngừng hoạt động tuyến
- Điều 29. Bổ sung xe, thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 30. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 31. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 32. Yêu cầu đối với xe taxi
- Điều 33. Đăng ký mầu sơn, biểu trưng (logo)
- Điều 34. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc
- Điều 35. Điểm đỗ xe taxi
- Điều 36. Yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 37. Hợp đồng vận chuyển hành khách
- Điều 38. Yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động vận tải hành khách du lịch
- Điều 39. Hợp đồng vận chuyển hành khách du lịch hoặc hợp đồng lữ hành
- Điều 40. Quy định chung về quản lý, sử dụng tài liệu
- Điều 41. Quy định về việc cấp, đổi phù hiệu, biển hiệu
- Điều 42. Phù hiệu xe chạy tuyến cố định
- Điều 43. Phù hiệu xe hợp đồng
- Điều 44. Biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch
- Điều 45. Phù hiệu xe taxi
- Điều 46. Thu hồi phù hiệu, biển hiệu