Chương 1 Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư này hướng dẫn một số quy định về việc tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc có liên quan đến kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Trong Thông tư này các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Hành trình chạy xe: được xác định cụ thể điểm đi, điểm đến và các điểm dừng, đỗ theo tuyến đường nhất định.
2. Lịch trình chạy xe: là thời gian được xác định cho một hành trình từ khi xe xuất phát đến khi kết thúc.
3. Biểu đồ chạy xe: là tổng hợp các hành trình, lịch trình chạy xe của các chuyến xe trong một chu kỳ thời gian nhất định.
4. Thời gian biểu chạy xe: là tổng hợp thời điểm xuất bến của xe trong một khoảng thời gian do cơ quan quản lý tuyến xây dựng theo một chu kỳ thời gian nhất định và công bố để các doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký tham gia.
5. Điểm dừng xe buýt: là những vị trí xe buýt phải dừng để đón, trả hành khách theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
1. Đối với đơn vị kinh doanh vận tải:
a) Bảo đảm luôn có số ngày xe tốt tối thiểu bằng 110% số ngày xe vận doanh theo phương án kinh doanh (chỉ áp dụng với vận tải hành khách tuyến cố định);
b) Có phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có các nội dung tối thiểu được quy định tại Phụ lục 1;
c) Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với những loại hình yêu cầu phải có Giấy phép. Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được quy định tại Phụ lục 2; Mẫu Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định tại Phụ lục 3.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt và kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông để thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Theo dõi, tổng hợp phân tích tình hình chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông;
b) Kiểm tra đảm bảo các điều kiện về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước khi xe tham gia hoạt động;
c) Quản lý các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, số lần đóng hoặc mở cửa xe (trừ xe công-ten-nơ), thời gian lái xe trong ngày của từng lái xe từ thiết bị giám sát hành trình của xe (sau đây gọi tắt là thông tin bắt buộc).
Điều 5. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
1. Yêu cầu đối với thiết bị giám sát hành trình của xe:
a) Phải được cơ quan đăng kiểm kiểm định theo quy định;
b) Phải cập nhật liên tục, lưu trữ đầy đủ các thông tin bắt buộc.
2. Đơn vị kinh doanh chịu trách nhiệm:
a) Lắp đặt, khai thác, quản lý thông tin trên thiết bị giám sát hành trình của xe đối với các phương tiện theo quy định;
b) Duy trì tình trạng kỹ thuật tốt trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải;
c) Cập nhật, lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt buộc tối thiểu 01 (một) năm;
d) Cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin bắt buộc cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
1. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải:
a) Đối với phương tiện vận tải gồm: nhãn hiệu xe, số ghế, năm sản xuất, trang thiết bị phục vụ hành khách trên xe;
b) Đối với lái xe, nhân viên phục vụ: hoàn thành chương trình tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về vận tải hành khách và an toàn giao thông, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phục vụ hành khách do doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức;
c) Phương án tổ chức vận tải: việc chấp hành phương án hoạt động trên tuyến, hành trình chạy xe, công tác bảo đảm an toàn giao thông;
d) Các quyền lợi của hành khách gồm: bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước;
e) Quá trình tiếp nhận và xử lý thông tin kiến nghị của hành khách và phản ánh của thông tin đại chúng, tiếp nhận thông tin phản ánh của hành khách;
g) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình.
2. Hồ sơ đăng ký:
a) Giấy Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu được quy định tại Phụ lục 4;
b) Đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã đã được cấp Giấy chứng nhận quản lý chất lượng dịch vụ theo hệ thống quản lý chất lượng ISO thì gửi kèm bản sao Giấy chứng nhận quản lý chất lượng dịch vụ theo hệ thống quản lý chất lượng ISO.
3. Quy trình tiếp nhận hồ sơ:
a) Cơ quan quản lý tuyến tiếp nhận 01 (một) bộ hồ sơ do doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký, xác nhận cho doanh nghiệp, hợp tác xã;
b) Cơ quan quản lý tuyến có trách nhiệm theo dõi và kiểm tra việc niêm yết của doanh nghiệp, hợp tác xã và thực hiện những nội dung doanh nghiệp, hợp tác xã đã cam kết.
4. Niêm yết:
a) Niêm yết trên phương tiện: giá cước, nội dung chính dịch vụ theo điểm g khoản 1 Điều này, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp, hợp tác xã;
b) Niêm yết tại bến xe, tại quầy bán vé (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định): thời gian xuất bến, số chuyến lượt, loại xe, giá vé, hành trình chạy xe (bao gồm cả các điểm dừng nghỉ, thời gian dừng, nghỉ), dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, bảo hiểm hành khách, hành lý miễn cước, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách.
Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 14/2010/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 394 đến số 395
- Ngày hiệu lực: 08/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 6. Đăng ký, niêm yết chất lượng dịch vụ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi
- Điều 7. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 8. Quy định đối với xe tham gia khai thác
- Điều 9. Mở tuyến
- Điều 10. Công bố tuyến
- Điều 11. Đăng ký khai thác tuyến
- Điều 12. Bổ sung xe khai thác tuyến
- Điều 13. Thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
- Điều 14. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện
- Điều 15. Sổ nhật trình chạy xe
- Điều 16. Quy định về việc xây dựng, điều chỉnh, tổ chức thực hiện thời gian biểu chạy xe
- Điều 17. Thu hồi chấp thuận khai thác tuyến
- Điều 18. Quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 19. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe và nhân viên phục vụ trên xe
- Điều 20. Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 21. Niêm yết thông tin trên xe buýt
- Điều 22. Đăng ký mầu sơn đặc trưng
- Điều 23. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt
- Điều 24. Quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 25. Công bố mở tuyến
- Điều 26. Nội dung quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 27. Điều chỉnh hành trình tuyến, tần suất xe chạy
- Điều 28. Ngừng hoạt động tuyến
- Điều 29. Bổ sung xe, thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 30. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 31. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 32. Yêu cầu đối với xe taxi
- Điều 33. Đăng ký mầu sơn, biểu trưng (logo)
- Điều 34. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc
- Điều 35. Điểm đỗ xe taxi
- Điều 36. Yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 37. Hợp đồng vận chuyển hành khách
- Điều 38. Yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động vận tải hành khách du lịch
- Điều 39. Hợp đồng vận chuyển hành khách du lịch hoặc hợp đồng lữ hành
- Điều 40. Quy định chung về quản lý, sử dụng tài liệu
- Điều 41. Quy định về việc cấp, đổi phù hiệu, biển hiệu
- Điều 42. Phù hiệu xe chạy tuyến cố định
- Điều 43. Phù hiệu xe hợp đồng
- Điều 44. Biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch
- Điều 45. Phù hiệu xe taxi
- Điều 46. Thu hồi phù hiệu, biển hiệu