Điều 50 Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 50. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Quản lý theo thẩm quyền hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong phạm vi cả nước, trực tiếp quản lý đối với các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh có cự ly trên 1000 (một nghìn) ki lô mét.
2. Công bố mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh.
3. Thống nhất in, phát hành Giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”, phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”, phù hiệu “XE TAXI”, biển hiệu “XE DU LỊCH”.
4. Biên soạn giáo trình, hướng dẫn các quy định cụ thể về việc tập huấn hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải hành khách, an toàn giao thông cho lái xe taxi, lái xe buýt, nhân viên phục vụ trên xe.
5. Khai thác (định kỳ, đột xuất) thông tin bắt buộc từ thiết bị giám sát hành trình của xe hoặc từ cơ sở dữ liệu tại máy chủ để phục vụ công tác quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
6. Lập trang thông tin điện tử tổng hợp về quản lý, khai thác hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
7. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh vận tải đường bộ bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 14/2010/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 394 đến số 395
- Ngày hiệu lực: 08/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 6. Đăng ký, niêm yết chất lượng dịch vụ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi
- Điều 7. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 8. Quy định đối với xe tham gia khai thác
- Điều 9. Mở tuyến
- Điều 10. Công bố tuyến
- Điều 11. Đăng ký khai thác tuyến
- Điều 12. Bổ sung xe khai thác tuyến
- Điều 13. Thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
- Điều 14. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện
- Điều 15. Sổ nhật trình chạy xe
- Điều 16. Quy định về việc xây dựng, điều chỉnh, tổ chức thực hiện thời gian biểu chạy xe
- Điều 17. Thu hồi chấp thuận khai thác tuyến
- Điều 18. Quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 19. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe và nhân viên phục vụ trên xe
- Điều 20. Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 21. Niêm yết thông tin trên xe buýt
- Điều 22. Đăng ký mầu sơn đặc trưng
- Điều 23. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt
- Điều 24. Quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 25. Công bố mở tuyến
- Điều 26. Nội dung quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 27. Điều chỉnh hành trình tuyến, tần suất xe chạy
- Điều 28. Ngừng hoạt động tuyến
- Điều 29. Bổ sung xe, thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 30. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 31. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 32. Yêu cầu đối với xe taxi
- Điều 33. Đăng ký mầu sơn, biểu trưng (logo)
- Điều 34. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc
- Điều 35. Điểm đỗ xe taxi
- Điều 36. Yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 37. Hợp đồng vận chuyển hành khách
- Điều 38. Yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động vận tải hành khách du lịch
- Điều 39. Hợp đồng vận chuyển hành khách du lịch hoặc hợp đồng lữ hành
- Điều 40. Quy định chung về quản lý, sử dụng tài liệu
- Điều 41. Quy định về việc cấp, đổi phù hiệu, biển hiệu
- Điều 42. Phù hiệu xe chạy tuyến cố định
- Điều 43. Phù hiệu xe hợp đồng
- Điều 44. Biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch
- Điều 45. Phù hiệu xe taxi
- Điều 46. Thu hồi phù hiệu, biển hiệu