Điều 50 Thông tư 09/2020/TT-NHNN quy định về an toàn hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 50. Xây dựng hệ thống dự phòng thảm họa
1. Tổ chức xây dựng hệ thống dự phòng thảm họa đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Đánh giá rủi ro và xem xét khả năng xảy ra các thảm họa ảnh hưởng đồng thời tới cả hệ thống thông tin chính và hệ thống thông tin dự phòng thảm họa khi lựa chọn địa điểm đặt hệ thống dự phòng thảm họa: thảm họa tự nhiên như động đất, lũ lụt, bão, đại dịch; thảm họa do yếu tố con người và công nghệ như các sự cố về mạng lưới điện, hỏa hoạn, giao thông, tấn công an ninh mạng;
b) Địa điểm đặt hệ thống dự phòng phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại
c) Hệ thống dự phòng phải bảo đảm khả năng thay thế hệ thống chính trong khoảng thời gian: (i) 4 giờ đối với các hệ thống thông tin từ cấp độ 3 trở lên (ngoại trừ các hệ thống thông tin xử lý thông tin bí mật nhà nước); (ii) 24 giờ đối với các hệ thống thông tin xử lý thông tin bí mật nhà nước; (iii) Theo thời gian quy định của tổ chức đối với các hệ thống khác.
2. Các tổ chức chỉ có một trụ sở làm việc tại Việt Nam (trừ tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân cơ sở) phải có văn phòng dự phòng tại một địa điểm khác tách biệt trụ sở làm việc và có trang thiết bị để bảo đảm hoạt động liên tục thay thế trụ sở làm việc.
Thông tư 09/2020/TT-NHNN quy định về an toàn hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 09/2020/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/10/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Kim Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1031 đến số 1032
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Phân loại thông tin
- Điều 5. Phân loại hệ thống thông tin
- Điều 6. Quy chế an toàn thông tin
- Điều 7. Quản lý tài sản công nghệ thông tin
- Điều 8. Quản lý tài sản thông tin
- Điều 9. Quản lý tài sản vật lý
- Điều 10. Quản lý tài sản phần mềm
- Điều 11. Quản lý sử dụng thiết bị di động
- Điều 12. Quản lý sử dụng vật mang tin
- Điều 13. Tổ chức nguồn nhân lực
- Điều 14. Tuyển dụng và phân công nhiệm vụ
- Điều 15. Quản lý sử dụng nguồn nhân lực
- Điều 16. Chấm dứt hoặc thay đổi công việc
- Điều 17. Yêu cầu chung đối với nơi lắp đặt trang thiết bị công nghệ thông tin
- Điều 18. Yêu cầu đối với trung tâm dữ liệu
- Điều 19. An toàn tài sản vật lý
- Điều 20. Trách nhiệm quản lý và quy trình vận hành của tổ chức
- Điều 21. Lập kế hoạch và chấp nhận hệ thống thông tin
- Điều 22. Sao lưu dự phòng
- Điều 23. Quản lý an toàn, bảo mật hệ thống mạng
- Điều 24. Trao đổi thông tin
- Điều 25. Quản lý hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
- Điều 26. Giám sát và ghi nhật ký hoạt động của hệ thống thông tin
- Điều 27. Phòng chống mã độc
- Điều 28. Yêu cầu đối với kiểm soát truy cập
- Điều 29. Quản lý truy cập mạng nội bộ
- Điều 30. Quản lý truy cập hệ thống thông tin và ứng dụng
- Điều 31. Quản lý kết nối Internet
- Điều 32. Các nguyên tắc chung về sử dụng dịch vụ của bên thứ ba
- Điều 33. Các yêu cầu khi sử dụng dịch vụ của bên thứ ba
- Điều 34. Tiêu chí lựa chọn bên thứ ba cung cấp dịch vụ điện toán đám mây
- Điều 35. Hợp đồng sử dụng dịch vụ với bên thứ ba
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức trong quá trình sử dụng dịch vụ của bên thứ ba
- Điều 37. Yêu cầu về an toàn, bảo mật các hệ thống thông tin
- Điều 38. Bảo đảm an toàn, bảo mật ứng dụng
- Điều 39. Quản lý mã hóa
- Điều 40. An toàn, bảo mật trong quá trình phát triển phần mềm
- Điều 41. Quản lý sự thay đổi hệ thống thông tin
- Điều 42. Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
- Điều 43. Quản lý các điểm yếu về mặt kỹ thuật
- Điều 44. Quản lý báo trì hệ thống thông tin
- Điều 45. Quy trình xử lý sự cố
- Điều 46. Kiểm soát và khắc phục sự cố
- Điều 47. Trung tâm Điều hành an ninh mạng
- Điều 48. Hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin