Điều 2 Thông tư 09/2020/TT-NHNN quy định về an toàn hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Rủi ro công nghệ thông tin là khả năng xảy ra tổn thất khi thực hiện các hoạt động liên quan đến hệ thống thông tin. Rủi ro công nghệ thông tin liên quan đến quản lý, sử dụng phần cứng, phần mềm, truyền thông, giao diện hệ thống, vận hành và con người.
2. Sự cố an toàn thông tin là việc thông tin số, hệ thống thông tin bị tấn công hoặc bị gây nguy hại, ảnh hưởng tới tính nguyên vẹn, tính bảo mật hoặc tính khả dụng của thông tin.
3. Điểm yếu về mặt kỹ thuật là thành phần trong hệ thống thông tin dễ bị khai thác, lợi dụng khi bị tấn công hoặc xâm nhập bất hợp pháp.
4. Trung tâm dữ liệu bao gồm hạ tầng kỹ thuật (nhà trạm, hệ thống cáp) và hệ thống máy tính cùng các thiết bị phụ trợ được lắp đặt vào đó để xử lý, lưu trữ, trao đổi và quản lý tập trung dữ liệu.
5. Thiết bị di động là thiết bị số được thiết kế có thể di chuyển mà không ảnh hưởng tới khả năng hoạt động, có hệ điều hành, có khả năng xử lý, kết nối mạng và có màn hình hiển thị như máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại di động thông minh.
6. Vật mang tin là các phương tiện vật chất dùng để lưu giữ và truyền nhận thông tin số.
7. Tường lửa là tập hợp các thành phần hay một hoặc một số hệ thống các trang thiết bị, phần mềm được đặt giữa hai mạng, nhằm kiểm soát tất cả các kết nối từ bên trong ra bên ngoài mạng hoặc ngược lại.
8. Mạng không tin cậy là mạng bên ngoài có kết nối vào mạng của tổ chức và không thuộc sự quản lý của tổ chức hoặc không thuộc sự quản lý của tổ chức tín dụng nước ngoài mà tổ chức có quan hệ như là đơn vị phụ thuộc, hiện diện thương mại tại Việt Nam.
9. Dịch vụ điện toán đám mây là các dịch vụ cung cấp tài nguyên máy tính (bao gồm tài nguyên tính toán, tài nguyên kết nối mạng, tài nguyên lưu trữ, tài nguyên phần mềm và các tài nguyên máy tính khác) qua môi trường mạng cho phép nhiều đối tượng sử dụng, có thể điều chỉnh và thanh toán theo nhu cầu sử dụng.
10. Tài khoản người sử dụng (tài khoản) là một tập hợp thông tin đại diện duy nhất cho người sử dụng trên hệ thống thông tin, được sử dụng để đăng nhập và truy cập các tài nguyên được cấp phép trên hệ thống thông tin đó.
11. Bên thứ ba là các cá nhân, doanh nghiệp (không bao gồm tổ chức tín dụng nước ngoài và các thành viên thuộc tổ chức tín dụng nước ngoài trong trường hợp tổ chức là đơn vị phụ thuộc, hiện diện thương mại tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài) có thỏa thuận bằng văn bản (gọi chung là hợp đồng sử dụng dịch vụ) với tổ chức nhằm cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin.
12. Người đại diện hợp pháp của tổ chức là người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
13. Cấp có thẩm quyền là chức danh hoặc người được người đại diện hợp pháp của tổ chức phân cấp quản lý, phân công, ủy quyền bằng văn bản để thực hiện một hoặc một số chức năng, nhiệm vụ của tổ chức.
14. Xác thực đa yếu tố là phương pháp xác thực yêu cầu tối thiểu hai yếu tố để chứng minh tính đúng đắn của một danh tính. Các yếu tố xác thực bao gồm: (i) Những thông tin mà người dùng biết (số PIN, mã khóa bí mật,...); (ii) Những gì mà người dùng sở hữu (thẻ thông minh, thiết bị token, điện thoại di động ...); (iii) Những dấu hiệu sinh trắc học của người dùng.
Thông tư 09/2020/TT-NHNN quy định về an toàn hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 09/2020/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/10/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Kim Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1031 đến số 1032
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Phân loại thông tin
- Điều 5. Phân loại hệ thống thông tin
- Điều 6. Quy chế an toàn thông tin
- Điều 7. Quản lý tài sản công nghệ thông tin
- Điều 8. Quản lý tài sản thông tin
- Điều 9. Quản lý tài sản vật lý
- Điều 10. Quản lý tài sản phần mềm
- Điều 11. Quản lý sử dụng thiết bị di động
- Điều 12. Quản lý sử dụng vật mang tin
- Điều 13. Tổ chức nguồn nhân lực
- Điều 14. Tuyển dụng và phân công nhiệm vụ
- Điều 15. Quản lý sử dụng nguồn nhân lực
- Điều 16. Chấm dứt hoặc thay đổi công việc
- Điều 17. Yêu cầu chung đối với nơi lắp đặt trang thiết bị công nghệ thông tin
- Điều 18. Yêu cầu đối với trung tâm dữ liệu
- Điều 19. An toàn tài sản vật lý
- Điều 20. Trách nhiệm quản lý và quy trình vận hành của tổ chức
- Điều 21. Lập kế hoạch và chấp nhận hệ thống thông tin
- Điều 22. Sao lưu dự phòng
- Điều 23. Quản lý an toàn, bảo mật hệ thống mạng
- Điều 24. Trao đổi thông tin
- Điều 25. Quản lý hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
- Điều 26. Giám sát và ghi nhật ký hoạt động của hệ thống thông tin
- Điều 27. Phòng chống mã độc
- Điều 28. Yêu cầu đối với kiểm soát truy cập
- Điều 29. Quản lý truy cập mạng nội bộ
- Điều 30. Quản lý truy cập hệ thống thông tin và ứng dụng
- Điều 31. Quản lý kết nối Internet
- Điều 32. Các nguyên tắc chung về sử dụng dịch vụ của bên thứ ba
- Điều 33. Các yêu cầu khi sử dụng dịch vụ của bên thứ ba
- Điều 34. Tiêu chí lựa chọn bên thứ ba cung cấp dịch vụ điện toán đám mây
- Điều 35. Hợp đồng sử dụng dịch vụ với bên thứ ba
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức trong quá trình sử dụng dịch vụ của bên thứ ba
- Điều 37. Yêu cầu về an toàn, bảo mật các hệ thống thông tin
- Điều 38. Bảo đảm an toàn, bảo mật ứng dụng
- Điều 39. Quản lý mã hóa
- Điều 40. An toàn, bảo mật trong quá trình phát triển phần mềm
- Điều 41. Quản lý sự thay đổi hệ thống thông tin
- Điều 42. Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
- Điều 43. Quản lý các điểm yếu về mặt kỹ thuật
- Điều 44. Quản lý báo trì hệ thống thông tin
- Điều 45. Quy trình xử lý sự cố
- Điều 46. Kiểm soát và khắc phục sự cố
- Điều 47. Trung tâm Điều hành an ninh mạng
- Điều 48. Hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin