Điều 4 Thông tư 09/2020/TT-NHNN quy định về an toàn hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tin xử lý, lưu trữ thông qua hệ thống thông tin được phân loại theo thuộc tính bí mật như sau:
1. Thông tin công cộng là thông tin được công khai cho tất cả các đối tượng mà không cần xác định danh tính, địa chỉ cụ thể của các đối tượng đó;
2. Thông tin riêng (hoặc thông tin nội bộ) là thông tin được phân quyền quản lý, khai thác cho một hoặc một nhóm đối tượng được xác định danh tính;
3. Thông tin cá nhân là thông tin định danh khách hàng và các thông tin sau đây: thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch và các thông tin có liên quan khác;
4. Thông tin bí mật là: (i) Thông tin Mật, Tối Mật, Tuyệt Mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; (ii) Thông tin hạn chế tiếp cận theo quy định của tổ chức.
Thông tư 09/2020/TT-NHNN quy định về an toàn hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 09/2020/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/10/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Kim Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1031 đến số 1032
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Phân loại thông tin
- Điều 5. Phân loại hệ thống thông tin
- Điều 6. Quy chế an toàn thông tin
- Điều 7. Quản lý tài sản công nghệ thông tin
- Điều 8. Quản lý tài sản thông tin
- Điều 9. Quản lý tài sản vật lý
- Điều 10. Quản lý tài sản phần mềm
- Điều 11. Quản lý sử dụng thiết bị di động
- Điều 12. Quản lý sử dụng vật mang tin
- Điều 13. Tổ chức nguồn nhân lực
- Điều 14. Tuyển dụng và phân công nhiệm vụ
- Điều 15. Quản lý sử dụng nguồn nhân lực
- Điều 16. Chấm dứt hoặc thay đổi công việc
- Điều 17. Yêu cầu chung đối với nơi lắp đặt trang thiết bị công nghệ thông tin
- Điều 18. Yêu cầu đối với trung tâm dữ liệu
- Điều 19. An toàn tài sản vật lý
- Điều 20. Trách nhiệm quản lý và quy trình vận hành của tổ chức
- Điều 21. Lập kế hoạch và chấp nhận hệ thống thông tin
- Điều 22. Sao lưu dự phòng
- Điều 23. Quản lý an toàn, bảo mật hệ thống mạng
- Điều 24. Trao đổi thông tin
- Điều 25. Quản lý hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
- Điều 26. Giám sát và ghi nhật ký hoạt động của hệ thống thông tin
- Điều 27. Phòng chống mã độc
- Điều 28. Yêu cầu đối với kiểm soát truy cập
- Điều 29. Quản lý truy cập mạng nội bộ
- Điều 30. Quản lý truy cập hệ thống thông tin và ứng dụng
- Điều 31. Quản lý kết nối Internet
- Điều 32. Các nguyên tắc chung về sử dụng dịch vụ của bên thứ ba
- Điều 33. Các yêu cầu khi sử dụng dịch vụ của bên thứ ba
- Điều 34. Tiêu chí lựa chọn bên thứ ba cung cấp dịch vụ điện toán đám mây
- Điều 35. Hợp đồng sử dụng dịch vụ với bên thứ ba
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức trong quá trình sử dụng dịch vụ của bên thứ ba
- Điều 37. Yêu cầu về an toàn, bảo mật các hệ thống thông tin
- Điều 38. Bảo đảm an toàn, bảo mật ứng dụng
- Điều 39. Quản lý mã hóa
- Điều 40. An toàn, bảo mật trong quá trình phát triển phần mềm
- Điều 41. Quản lý sự thay đổi hệ thống thông tin
- Điều 42. Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
- Điều 43. Quản lý các điểm yếu về mặt kỹ thuật
- Điều 44. Quản lý báo trì hệ thống thông tin
- Điều 45. Quy trình xử lý sự cố
- Điều 46. Kiểm soát và khắc phục sự cố
- Điều 47. Trung tâm Điều hành an ninh mạng
- Điều 48. Hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin