Chương 3 Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI NHÀ GIÁO GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp: Có 03 tiêu chí, 14 tiêu chuẩn, 36 chỉ số. Các chỉ số thể hiện bằng các khoản của các điều từ Điều 3 đến
2. Đối với nhà giáo dạy lý thuyết, thực hành trình độ trung cấp, cao đẳng: Có 03 tiêu chí, 15 tiêu chuẩn, 42 chỉ số. Các chỉ số thể hiện bằng các điểm của các khoản 1, 2 Điều 17; các điểm của các khoản 1, 2 Điều 32; các khoản của các điều từ Điều 18 đến Điều 31; các khoản của các điều từ Điều 33 đến
3. Đối với nhà giáo dạy tích hợp trình độ trung cấp, cao đẳng: Có 03 tiêu chí, 15 tiêu chuẩn, 44 chỉ số. Các chỉ số thể hiện bằng các điểm của khoản 3 Điều 17; khoản 3 Điều 32; các khoản của các điều từ Điều 18 đến Điều 31; các khoản của các điều từ Điều 33 đến
1. Điểm đánh giá tối đa của mỗi chỉ số là 2 điểm. Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quyết định việc cho điểm chi tiết từng chỉ số theo 3 mức: 0, 1, 2.
2. Điểm đánh giá tối đa của tiêu chuẩn là tổng số điểm đánh giá tối đa của các chỉ số có trong tiêu chuẩn.
4. Công thức tính điểm đánh giá quy đổi theo thang điểm 100
Điểm quy đổi (lấy phần nguyên) = | Tổng số điểm đánh giá đạt được x 100 |
Tổng số điểm đánh giá tối đa |
5. Nhà giáo tham gia giảng dạy nhiều cấp trình độ đào tạo thì được đánh giá, xếp loại theo chuẩn của nhà giáo giảng dạy ở cấp trình độ cao nhất.
1. Không đạt chuẩn
Nhà giáo không đạt chuẩn thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Điểm quy đổi dưới 50 điểm;
b) Điểm quy đổi từ 50 điểm trở lên nhưng điểm đánh giá của một trong các tiêu chuẩn đạt dưới 50% điểm đánh giá tối đa;
c) Điểm quy đổi từ 50 điểm trở lên nhưng điểm đánh giá của chỉ số quy định tại khoản 1 Điều 3; điểm a của các khoản 1, 2, 3 Điều 17; điểm a của
2. Đạt chuẩn
a) Loại C: Điểm quy đổi đạt từ 50 điểm đến dưới 65 điểm và điểm đánh giá của từng tiêu chuẩn phải đạt từ 50% điểm đánh giá tối đa trở lên. Trong đó, điểm đánh giá của chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 1 và chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 2 đạt điểm đánh giá tối đa;
b) Loại B: Điểm quy đổi đạt từ 65 điểm đến dưới 80 điểm và điểm đánh giá của từng tiêu chuẩn phải đạt từ 50% điểm đánh giá tối đa trở lên. Trong đó, điểm đánh giá của chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 1 và chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 2 đạt điểm đánh giá tối đa;
c) Loại A: Điểm quy đổi đạt từ 80 điểm đến 100 điểm và điểm đánh giá của từng tiêu chuẩn phải đạt từ 50% điểm đánh giá tối đa trở lên. Trong đó, điểm đánh giá của chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 1 và chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 2 đạt điểm đánh giá tối đa.
Điều 50. Quy trình đánh giá, xếp loại nhà giáo
1. Nhà giáo tự đánh giá, xếp loại (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Khoa, tổ bộ môn tổ chức đánh giá, xếp loại nhà giáo (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này); báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại nhà giáo cho Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp tổ chức đánh giá, xếp loại nhà giáo ở cấp cơ sở (theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 08/2017/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/03/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 211 đến số 212
- Ngày hiệu lực: 01/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- TIÊU CHÍ 1 VỀ NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
- Điều 3. Tiêu chuẩn 1 về Trình độ chuyên môn
- Điều 4. Tiêu chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ
- Điều 5. Tiêu chuẩn 3 về Trình độ tin học
- TIÊU CHÍ 2 VỀ NĂNG LỰC SƯ PHẠM
- Điều 6. Tiêu chuẩn 1 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm và thời gian tham gia giảng dạy
- Điều 7. Tiêu chuẩn 2 về Chuẩn bị hoạt động giảng dạy
- Điều 8. Tiêu chuẩn 3 về Thực hiện hoạt động giảng dạy
- Điều 9. Tiêu chuẩn 4 về Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học
- Điều 10. Tiêu chuẩn 5 về Quản lý hồ sơ dạy học
- Điều 11. Tiêu chuẩn 6 về Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Điều 12. Tiêu chuẩn 7 về Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục
- Điều 13. Tiêu chuẩn 8 về Quản lý người học, xây dựng môi trường giáo dục, học tập
- Điều 14. Tiêu chuẩn 9 về Hoạt động xã hội
- TIÊU CHÍ 3 VỀ NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
- Điều 15. Tiêu chuẩn 1 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
- Điều 16. Tiêu chuẩn 2 về Phát triển năng lực nghề nghiệp cho người học
- TIÊU CHÍ 1 VỀ NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
- Điều 17. Tiêu chuẩn 1 về Trình độ chuyên môn
- Điều 18. Tiêu chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ
- Điều 19. Tiêu chuẩn 3 về Trình độ tin học
- TIÊU CHÍ 2 VỀ NĂNG LỰC SƯ PHẠM
- Điều 20. Tiêu chuẩn 1 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm và thời gian tham gia giảng dạy
- Điều 21. Tiêu chuẩn 2 về Chuẩn bị hoạt động giảng dạy
- Điều 22. Tiêu chuẩn 3 về Thực hiện hoạt động giảng dạy
- Điều 23. Tiêu chuẩn 4 về Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học
- Điều 24. Tiêu chuẩn 5 về Quản lý hồ sơ dạy học
- Điều 25. Tiêu chuẩn 6 về Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Điều 26. Tiêu chuẩn 7 về Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục
- Điều 27. Tiêu chuẩn 8 về Quản lý người học, xây dựng môi trường giáo dục, học tập
- Điều 28. Tiêu chuẩn 9 về Hoạt động xã hội
- TIÊU CHÍ 3 VỀ NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
- Điều 29. Tiêu chuẩn 1 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
- Điều 30. Tiêu chuẩn 2 về Phát triển năng lực nghề nghiệp cho người học
- Điều 31. Tiêu chuẩn 3 về Nghiên cứu khoa học
- TIÊU CHÍ 1 VỀ NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
- Điều 32. Tiêu chuẩn 1 về Trình độ chuyên môn
- Điều 33. Tiêu chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ
- Điều 34. Tiêu chuẩn 3 về Trình độ tin học
- TIÊU CHÍ 2 VỀ NĂNG LỰC SƯ PHẠM
- Điều 35. Tiêu chuẩn 1 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm và thời gian tham gia giảng dạy
- Điều 36. Tiêu chuẩn 2 về Chuẩn bị hoạt động giảng dạy
- Điều 37. Tiêu chuẩn 3 về Thực hiện hoạt động giảng dạy
- Điều 38. Tiêu chuẩn 4 về Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học
- Điều 39. Tiêu chuẩn 5 về Quản lý hồ sơ dạy học
- Điều 40. Tiêu chuẩn 6 về Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Điều 41. Tiêu chuẩn 7 về Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục
- Điều 42. Tiêu chuẩn 8 về Quản lý người học, xây dựng môi trường giáo dục, học tập
- Điều 43. Tiêu chuẩn 9 về Hoạt động xã hội
- TIÊU CHÍ 3 VỀ NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
- Điều 44. Tiêu chuẩn 1 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
- Điều 45. Tiêu chuẩn 2 về Phát triển năng lực nghề nghiệp cho người học
- Điều 46. Tiêu chuẩn 3 về Nghiên cứu khoa học
- Điều 47. Căn cứ đánh giá, xếp loại nhà giáo
- Điều 48. Điểm đánh giá
- Điều 49. Xếp loại nhà giáo
- Điều 50. Quy trình đánh giá, xếp loại nhà giáo
- Điều 51. Trách nhiệm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
- Điều 52. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 53. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 54. Trách nhiệm của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp