Điều 9 Thông tư 05/2022/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
1. Nước xuất xứ là nước thành viên nơi hàng hóa đáp ứng quy định tại
2. Trường hợp hàng hóa được sản xuất tại một nước thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ của một hay nhiều nước thành viên theo quy định tại
3. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục áp dụng khác biệt thuế có quy tắc xuất xứ bổ sung theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, nước xuất xứ của hàng hóa là nước thành viên xuất khẩu với điều kiện hàng hóa đó đáp ứng quy định tại
4. Trường hợp nước thành viên xuất khẩu không được xác định là nước xuất xứ theo quy định từ khoản 1 đến khoản 3 Điều này, nước xuất xứ là nước thành viên có tổng trị giá cao nhất các nguyên liệu có xuất xứ được dùng để sản xuất ra hàng hóa tại nước thành viên xuất khẩu.
5. DVC được tính theo công thức tính RVC nêu tại
Thông tư 05/2022/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 05/2022/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/02/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
- Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
- Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
- Điều 7. Cộng gộp
- Điều 8. Hàm lượng giá trị khu vực
- Điều 9. Nước xuất xứ
- Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản
- Điều 11. De Minimis
- Điều 12. Nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói
- Điều 13. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
- Điều 14. Các nguyên liệu trung gian
- Điều 15. Hàng hóa hoặc nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau
- Điều 16. Nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất
- Điều 17. Đơn vị xét xuất xứ hàng hóa
- Điều 18. Vận chuyển trực tiếp
- Điều 19. Quy định chung về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 20. Nhà xuất khẩu đủ điều kiện
- Điều 21. C/O
- Điều 22. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng
- Điều 23. Hóa đơn bên thứ ba
- Điều 24. Kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa
- Điều 25. Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa để được hưởng ưu đãi thuế quan
- Điều 26. Nộp bổ sung chứng từ để được hưởng ưu đãi thuế quan
- Điều 27. Từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan
- Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển
- Điều 29. Xử lý khác biệt hoặc sai sót nhỏ
- Điều 30. Lưu trữ hồ sơ