Điều 20 Thông tư 05/2022/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 20. Nhà xuất khẩu đủ điều kiện
1. Cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu áp dụng cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định của nước thành viên xuất khẩu đó. Nhà xuất khẩu đủ điều kiện đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đăng ký theo quy định của nước thành viên xuất khẩu.
h) Có sự hiểu biết về quy tắc xuất xứ hàng hóa.
c) Có kinh nghiệm xuất khẩu theo quy định của nước thành viên xuất khẩu.
d) Lưu trữ tài liệu xuất khẩu, có hệ thống quản lý rủi ro.
d) Trường hợp nhà xuất khẩu đủ điều kiện là nhà thương mại thì phải có thông tin khai báo xuất xứ từ nhà sản xuất để đảm bảo hàng hóa có xuất xứ và cung cấp trong trường hợp kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa theo quy định.
e) Có hệ thống lưu giữ sổ sách và có hệ thống lưu trữ thông tin theo quy định của nước thành viên xuất khẩu.
2. Cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu cấp văn bản chấp thuận cho nhà xuất khẩu đủ điều kiện bằng văn bản hoặc bằng hình thức điện tử, cung cấp mã số cho nhà xuất khẩu đủ điều kiện và thông báo các thông tin của nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Nhà xuất khẩu đủ điều kiện được tự phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa đối với những mặt hàng được phép tự chứng nhận xuất xứ và cung cấp các chứng từ liên quan đến lô hàng xuất khẩu đó.
4. Cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu thông báo các thông tin về nhà xuất khẩu đủ điều kiện vào cơ sở dữ liệu, bao gồm:
a) Tên và địa chỉ hợp pháp của nhà xuất khẩu đủ điều kiện.
b) Mã số của nhà xuất khẩu đủ điều kiện.
c) Ngày phát hành, nếu có, ngày hết hạn của mã số.
d) Danh sách các mặt hàng được phép tự chứng nhận xuất xứ, ít nhất ở cấp độ Chương.
5. Bất kỳ thay đổi nào nêu từ điểm a đến điểm d khoản 4 Điều này hoặc loại bỏ hoặc tạm đình chỉ tự chứng nhận xuất xứ thì phải thông báo ngay lập tức cho các nước thành viên khác. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu có trang điện tử bảo mật và cho phép các nước thành viên khác truy cập thì không phải thông báo theo hình thức trên.
6. Cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu phải giám sát nhà xuất khẩu đủ điều kiện trong đó bao gồm kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa của nhà xuất khẩu đủ điều kiện và chấm dứt hiệu lực mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa nếu nhà xuất khẩu không còn đáp ứng các điều kiện nêu tại khoản 1 Điều này.
7. Nhà xuất khẩu đủ điều kiện phải có trách nhiệm thực hiện quy trình kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa của cơ quan hải quan của nước thành viên nhập khẩu, cung cấp các chứng từ liên quan để chứng minh hàng hóa có xuất xứ bao gồm thông tin của nhà cung ứng hoặc nhà sản xuất theo quy định của nước thành viên nhập khẩu cũng như đáp ứng quy định tại Thông tư này.
8. Điều này áp dụng đối với nhà xuất khẩu đủ điều kiện tự chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên khác về Việt Nam.
Thông tư 05/2022/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 05/2022/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/02/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
- Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
- Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
- Điều 7. Cộng gộp
- Điều 8. Hàm lượng giá trị khu vực
- Điều 9. Nước xuất xứ
- Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản
- Điều 11. De Minimis
- Điều 12. Nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói
- Điều 13. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
- Điều 14. Các nguyên liệu trung gian
- Điều 15. Hàng hóa hoặc nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau
- Điều 16. Nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất
- Điều 17. Đơn vị xét xuất xứ hàng hóa
- Điều 18. Vận chuyển trực tiếp
- Điều 19. Quy định chung về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 20. Nhà xuất khẩu đủ điều kiện
- Điều 21. C/O
- Điều 22. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng
- Điều 23. Hóa đơn bên thứ ba
- Điều 24. Kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa
- Điều 25. Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa để được hưởng ưu đãi thuế quan
- Điều 26. Nộp bổ sung chứng từ để được hưởng ưu đãi thuế quan
- Điều 27. Từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan
- Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển
- Điều 29. Xử lý khác biệt hoặc sai sót nhỏ
- Điều 30. Lưu trữ hồ sơ