Khoản 2 Điều 3 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch là các cơ quan quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 04/2008/NĐ-CP, là cơ quan thực hiện lập quy hoạch quy định tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 04/2008/NĐ-CP; là cơ quan nhà nước có trách nhiệm lập quy hoạch quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 92/2006/NĐ-CP; là cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm lập quy hoạch quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các vùng kinh tế - xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 92/2006/NĐ-CP và các lãnh thổ đặc biệt theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 04/2008/NĐ-CP là Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu quy định tại khoản 14 và mục b khoản 6 Điều 1 Nghị định số 04/2008/NĐ-CP là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (gọi tắt là Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ);
c) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 05/2013/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 789 đến số 790
- Ngày hiệu lực: 15/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Căn cứ lập đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 5. Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 6. Thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 7. Trình phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 8. Thẩm quyền phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 9. Căn cứ lập quy hoạch
- Điều 10. Tư vấn lập quy hoạch
- Điều 11. Báo cáo đánh giá môi trường chiến Iược của dự án quy hoạch
- Điều 12. Lấy ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp quy hoạch
- Điều 13. Thẩm quyền thẩm định quy hoạch
- Điều 14. Hội đồng thẩm định
- Điều 15. Nhiệm vụ của đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch
- Điều 16. Hồ sơ thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 17. Lấy ý kiến trong quá trình tổ chức thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 18. Họp thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 19. Biểu quyết đánh giá dự án quy hoạch của Hội đồng thẩm định
- Điều 20. Xử lý đối với dự án quy hoạch sau phiên họp thẩm định
- Điều 21. Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 22. Lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án quy hoạch trước khi trình phê duyệt
- Điều 23. Trình Hội đồng nhân dân dự án Quy hoạch
- Điều 24. Trình, phê duyệt quy hoạch