Điều 24 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 24. Trình, phê duyệt quy hoạch
1. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch
Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội được quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 04/2008/NĐ-CP.
2. Trách nhiệm trình phê duyệt quy hoạch:
a) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các vùng kinh tế - xã hội và các lãnh thổ đặc biệt do Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình phê duyệt;
b) Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ do các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trình phê duyệt;
c) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình phê duyệt;
d) Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng các Bộ, ngành, do cơ quan, đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch thuộc Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trình phê duyệt;
đ) Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu của tỉnh, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội cấp huyện do Sở Kế hoạch và Đầu tư trình phê duyệt.
3. Hồ sơ trình phê duyệt dự án quy hoạch gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch;
b) Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt quy hoạch đã được hoàn thiện, được in trên giấy khổ A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký và con dấu của Thủ trưởng Cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch (nếu có);
c) Hệ thống bản đồ, sơ đồ theo quy định;
d) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo Đánh giá Môi trường Chiến lược (nếu có);
đ) Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch;
e) Văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại
g) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về dự án quy hoạch theo quy định tại
h) Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch.
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Điều 4. Căn cứ lập đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 5. Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 6. Thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 7. Trình phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 8. Thẩm quyền phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 9. Căn cứ lập quy hoạch
- Điều 10. Tư vấn lập quy hoạch
- Điều 11. Báo cáo đánh giá môi trường chiến Iược của dự án quy hoạch
- Điều 12. Lấy ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp quy hoạch
- Điều 13. Thẩm quyền thẩm định quy hoạch
- Điều 14. Hội đồng thẩm định
- Điều 15. Nhiệm vụ của đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch
- Điều 16. Hồ sơ thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 17. Lấy ý kiến trong quá trình tổ chức thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 18. Họp thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 19. Biểu quyết đánh giá dự án quy hoạch của Hội đồng thẩm định
- Điều 20. Xử lý đối với dự án quy hoạch sau phiên họp thẩm định
- Điều 21. Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 22. Lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án quy hoạch trước khi trình phê duyệt
- Điều 23. Trình Hội đồng nhân dân dự án Quy hoạch
- Điều 24. Trình, phê duyệt quy hoạch