Điều 16 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 16. Hồ sơ thẩm định dự án quy hoạch
1. Hồ sơ thẩm định dự án quy hoạch gồm:
a) Tờ trình của cơ quan lập quy hoạch;
b) Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt quy hoạch (đã hoàn thiện sau khi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan) được in trên giấy khổ A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch (nếu có);
c) Các báo cáo chuyên đề (ghi rõ tên tác giả); các bảng biểu số liệu (ghi rõ nguồn thông tin);
d) Hệ thống bản đồ, sơ đồ theo quy định tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
đ) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo Đánh giá Môi trường Chiến lược (nếu có);
e) Quyết định phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí;
g) Các văn bản đóng góp ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan;
h) Báo cáo thẩm định của cấp cơ sở (giải trình tiếp thu ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan).
2. Số lượng tối thiểu bộ hồ sơ thẩm định quy hoạch quy định như sau:
a) Đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ đặc biệt: 20 bộ;
b) Đối với quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu do các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức lập: 15 bộ;
c) Đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh: 15 bộ;
d) Đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện: 12 bộ;
đ) Đối với quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh: 12 bộ.
Đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch có thể yêu cầu cơ quan lập quy hoạch cung cấp thêm hồ sơ theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định.
3. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch có thông báo bằng văn bản cho cơ quan lập quy hoạch.
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Điều 4. Căn cứ lập đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 5. Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 6. Thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 7. Trình phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 8. Thẩm quyền phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
- Điều 9. Căn cứ lập quy hoạch
- Điều 10. Tư vấn lập quy hoạch
- Điều 11. Báo cáo đánh giá môi trường chiến Iược của dự án quy hoạch
- Điều 12. Lấy ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp quy hoạch
- Điều 13. Thẩm quyền thẩm định quy hoạch
- Điều 14. Hội đồng thẩm định
- Điều 15. Nhiệm vụ của đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch
- Điều 16. Hồ sơ thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 17. Lấy ý kiến trong quá trình tổ chức thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 18. Họp thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 19. Biểu quyết đánh giá dự án quy hoạch của Hội đồng thẩm định
- Điều 20. Xử lý đối với dự án quy hoạch sau phiên họp thẩm định
- Điều 21. Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 22. Lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án quy hoạch trước khi trình phê duyệt
- Điều 23. Trình Hội đồng nhân dân dự án Quy hoạch
- Điều 24. Trình, phê duyệt quy hoạch